Sinh viên sắp bước vào đại học thường bối rối trước câu hỏi “đại học kinh tế quốc dân có những ngành nào” phù hợp với khả năng và định hướng nghề nghiệp. Năm 2025, trường tuyển sinh 73 mã ngành với 8.500 chỉ tiêu, bổ sung hai lĩnh vực mới là Luật thương mại quốc tế và Quan hệ lao động. Việc hiểu rõ các chương trình đào tạo và cơ hội việc làm sau tốt nghiệp sẽ giúp thí sinh đưa ra lựa chọn sáng suốt cho tương lai.
Thông tin quan trọng
Các ngành tại Đại học Kinh tế Quốc dân NEU đào tạo chất lượng và nên học nhất:
- Quản trị khách sạn;
- Kinh tế quốc tế;
- Thương mại điện tử;
- Kế toán, kiểm toán;
- Quản trị kinh doanh;
- Marketing;
- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng;
- Kinh doanh quốc tế;
Giới thiệu về trường đại học Kinh tế Quốc dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University – NEU) là một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu về đào tạo kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh tại Việt Nam. Được thành lập từ năm 1956 với tên gọi ban đầu là Trường Kinh tế Tài chính, trải qua nhiều lần đổi tên, đến năm 1985 trường chính thức mang tên như hiện nay. Tọa lạc tại số 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội, NEU hiện đang đào tạo 33 ngành với 80 chương trình đào tạo khác nhau. Với đội ngũ khoảng 759 giảng viên và quy mô 22.000 sinh viên, trường không chỉ là trung tâm đào tạo mà còn là nơi nghiên cứu khoa học kinh tế chuyên sâu, tư vấn chính sách vĩ mô cho Chính phủ. NEU nổi tiếng là cái nôi đào tạo nhiều thế hệ lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và doanh nhân thành đạt. Với khẩu hiệu “Đổi mới, hội nhập, phát triển”, trường luôn giữ vững vị thế là một trong những trung tâm đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế hàng đầu của Việt Nam.
Các ngành Đại học Kinh tế Quốc Dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân đào tạo các chuyên ngành
TT | Ngành/Chương trình | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn 2024 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 24.55 | |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 | 24.7 | |
3 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | A00, A01, D01, D07 | 24.03 | Thay cho ngành “Kinh tế” chung |
4 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 | 28.2 | |
5 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | A00, A01, D01, D07 | 27.57 | |
6 | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | 27.78 | |
7 | Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01, D07 | 27.79 | |
8 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 27.29 | |
9 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 27.3 | |
10 | Bảo hiểm | 7340204 | A00, A01, D01, D07 | 26.71 | |
11 | Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, D07 | 22.48 | |
12 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 27.15 | |
13 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, D07 | 26.94 | |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D07 | 26.71 | |
15 | Kinh tế phát triển | 7310105 | A00, A01, D01, D07 | 27.2 | |
16 | Kinh tế học (ngành Kinh tế) | 7310101_1 | A00, A01, D01, D07 | 27.2 | Thuộc nhóm ngành Kinh tế chung |
17 | Kinh tế và Quản lý đô thị (ngành Kinh tế) | 7310101_2 | A00, A01, D01, D07 | 27.01 | Thuộc nhóm ngành Kinh tế chung |
18 | Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế) | 7310101_3 | A00, A01, D01, D07 | 27.34 | Thuộc nhóm ngành Kinh tế chung |
19 | Toán kinh tế** | 7310108 | A00, A01, D01, D07 | 36.2 (Toán nhân hệ số 2) | |
20 | Thống kê kinh tế** | 7310107 | A00, A01, D01, D07 | 36.23 (Toán nhân hệ số 2) | |
21 | Hệ thống thông tin quản lý** | 7340405 | A00, A01, D01, D07 | 22.13 (Toán nhân hệ số 2) | |
22 | Công nghệ thông tin** | 7480201 | A00, A01, D01, D07 | 35.17 (Toán nhân hệ số 2) | |
23 | Khoa học máy tính** | 7480101 | A00, A01, D01, D07 | 33.55 (Toán nhân hệ số 2) | |
24 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01, D07 | 27.05 | |
25 | Luật | 7380101 | A00, A01, D01, D07 | 26.91 | |
26 | Khoa học quản lý | 7340401 | A00, A01, D01, D07 | 27.1 | |
27 | Quản lý công | 7340403 | A00, A01, D01, D07 | 26.96 | |
28 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00, A01, D01, D07 | 26.76 | Tổ hợp B00 không còn áp dụng |
29 | Quản lý đất đai | 7850103 | A00, A01, D01, D07 | 26.85 | Tổ hợp B00 không còn áp dụng |
30 | Bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01, D07 | 26.83 | Tổ hợp B00 không còn áp dụng |
31 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | A00, A01, D01, D07 | 26.87 | Tổ hợp B00 không còn áp dụng |
32 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | A00, A01, D01, D07 | 26.85 | Tổ hợp B00 không còn áp dụng |
33 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | A00, A01, D01, D07 | 26.81 | Tổ hợp B00 không còn áp dụng |
34 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | A00, A01, D01, D07 | 27.4 | |
35 | Quản lý dự án | 7340409 | A00, A01, D01, D07 | 27.15 | |
36 | Quan hệ công chúng | 7320108 | A00, A01, D01, D07 | 28.18 | Tổ hợp C03, C04 không còn áp dụng |
37 | Ngôn ngữ Anh * | 7220201 | A01, D01 | 35.6 | Bỏ các tổ hợp D09, D10; chỉ xét A01, D01 |
38 | Quan hệ lao động (ngành mới 2025) | 7340408 | A00, A01, D01, D07 | Chưa có điểm chuẩn | Ngành mới tuyển sinh 2025 |
39 | Luật thương mại quốc tế (ngành mới 2025) | 7380109 | A00, A01, D01, D07 | Chưa có điểm chuẩn | Ngành mới tuyển sinh 2025 |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE)
TT | Ngành/Chương trình | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn 2024 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Quản trị khách sạn* | POHE1 | A01, D01, D07 | 35.8 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | Bỏ tổ hợp D09 |
2 | Quản trị lữ hành* | POHE2 | A01, D01, D07 | 35.75 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | Bỏ tổ hợp D09 |
3 | Truyền thông Marketing* | POHE3 | A01, D01, D07 | 37.49 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | Bỏ tổ hợp D09 |
4 | Luật kinh doanh* | POHE4 | A01, D01, D07 | 35.26 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | Bỏ tổ hợp D09 |
5 | Quản trị kinh doanh thương mại* | POHE5 | A01, D01, D07 | 36.59 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | Bỏ tổ hợp D09 |
6 | Quản lý thị trường* | POHE6 | A01, D01, D07 | 35.38 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | Bỏ tổ hợp D09 |
7 | Thẩm định giá* (ngành Marketing) | POHE7 | A01, D01, D07 | 36.05 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | Bỏ tổ hợp D09 |
Các chương trình học bằng tiếng Anh
TT | Ngành/Chương trình | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn 2024 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Tài chính và Đầu tư (BFI)/Tài chính – Ngân hàng | EP10 | A01, D01, D07 | 36.36 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | Bỏ tổ hợp D10 |
2 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp ICAEW | EP14 | A01, D01, D07 | Chưa có điểm chuẩn | Bỏ tổ hợp D10 |
3 | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | EBBA | A00, A01, D01, D07 | 27.01 | |
4 | Quản lý công và Chính sách (E-PMP) | EPMP | A01, D01, D07 | 19.35 (Đánh giá năng lực) | Bỏ tổ hợp D10 |
5 | Định phí bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) | EP02 | A01, D01, D07 | 26.57 | Bỏ tổ hợp D10 |
6 | Khoa học dữ liệu kinh tế & kinh doanh (DSEB) | EP03 | A01, D01, D07 | 26.97 | Bỏ tổ hợp D10 |
7 | Kinh doanh số (E-BDB)/Quản trị kinh doanh | EP05 | A01, D01, D07 | 21.93 (Đánh giá năng lực) | Bỏ tổ hợp D10 |
8 | Phân tích kinh doanh (BA)/Quản trị kinh doanh | EP06 | A01, D01, D07 | 22.57 (Đánh giá năng lực) | Bỏ tổ hợp D10 |
9 | Công nghệ tài chính (BFT)/Tài chính – Ngân hàng | EP09 | A00, A01, D01, D07 | 21.07 (Đánh giá năng lực) | Bỏ tổ hợp D10 |
10 | Kế toán tích hợp ICAEW CFAB (ACT-ICAEW) | EP04 | A00, A01, D01, D07 | 27.2 | |
11 | Kiểm toán tích hợp ICAEW CFAB (AUD-ICAEW) | EP12 | A00, A01, D01, D07 | 27.79 | |
12 | Kinh tế học tài chính (FE)/Kinh tế | EP13 | A01, D01, D07 | 20.25 | Bỏ tổ hợp D10 |
13 | Quản lý điều hành thông minh (E-SOM)/Quản trị kinh doanh | EP07 | A01, D01, D07 | 20.25 (Đánh giá năng lực) | Bỏ tổ hợp D10 |
14 | Quản lý chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/Quản trị kinh doanh | EP08 | A01, D01, D07 | 26.86 | Bỏ tổ hợp D10 |
15 | Khởi nghiệp & Phát triển kinh doanh/Quản trị kinh doanh | EP01 | A01, D01, D07 | 36.25 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | Bỏ tổ hợp D09 |
16 | Quản lý khách sạn quốc tế (IHME) | EP11 | A01, D01, D07 | 35.65 (Tiếng Anh nhân hệ số 2) | Bỏ tổ hợp D09, D10 |
Phân loại chương trình đào tạo tại Đại học Kinh tế Quốc dân
Đại học Kinh tế Quốc dân hiện đang triển khai 4 loại hình đào tạo chính để đáp ứng nhu cầu đa dạng của sinh viên. Mỗi chương trình có cách thức tổ chức, mức học phí và đối tượng phục vụ riêng biệt. Việc phân loại rõ ràng này giúp thí sinh dễ dàng lựa chọn phù hợp với điều kiện tài chính và mục tiêu học tập của bản thân.
Chương trình chuẩn khác gì chương trình chất lượng cao?
Chương trình chuẩn tại Đại học Kinh tế Quốc dân được thiết kế theo khung chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, với học phí khoảng 18–24 triệu đồng/năm tùy ngành. Lớp học thường có dưới 40 sinh viên, giảng viên chủ yếu là các thầy cô trong trường. Tài liệu học tập bằng tiếng Việt, phương pháp giảng dạy theo lối truyền thống.
Ngược lại, chương trình chất lượng cao có học phí cao hơn đáng kể – từ 45–60 triệu đồng/năm tùy ngành. Sĩ số lớp được giới hạn dưới 40 sinh viên để tăng tương tác. Có thêm giảng viên nước ngoài tham gia giảng dạy, tài liệu song ngữ Việt-Anh. Sinh viên được ưu tiên tham gia các chương trình thực tập tại doanh nghiệp lớn và có cơ hội du học trao đổi.
Điểm khác biệt nổi bật nhất là cơ sở vật chất. Chương trình chất lượng cao thường được bố trí tại các tòa nhà mới, phòng học hiện đại với trang thiết bị công nghệ cao. Trong khi đó, chương trình chuẩn vẫn sử dụng các giảng đường truyền thống của trường.
Chương trình tiên tiến, POHE có điểm gì đặc biệt?
Chương trình tiên tiến và POHE (Program for Outstanding Human Resource in Engineering) là hai chương trình đào tạo ưu tú nhất của Đại học Kinh tế Quốc dân. Học phí dao động từ 65–85 triệu đồng/năm tùy ngành, cao hơn cả chương trình chất lượng cao.
Đặc điểm nổi bật là giảng viên có học vị Tiến sĩ và kinh nghiệm giảng dạy quốc tế. Tỷ lệ giảng viên nước ngoài dao động theo từng năm. Toàn bộ tài liệu học tập bằng tiếng Anh, áp dụng phương pháp giảng dạy theo chuẩn quốc tế với nhiều case study thực tế.
Sinh viên có cơ hội tham gia kỳ học trao đổi tại đại học partner ở châu Âu, Mỹ hoặc Úc tùy theo kết quả xét chọn. Chương trình POHE còn có thêm các môn học về kỹ năng mềm, tư duy sáng tạo và khởi nghiệp. Tốt nghiệp ra trường, sinh viên nhận được bằng từ Đại học Kinh tế Quốc dân và chứng chỉ bổ sung từ trường đại học liên kết quốc tế.
Theo thống kê của trường, 95% sinh viên tốt nghiệp chương trình tiên tiến có việc làm trong vòng 3 tháng với mức lương khởi điểm cao hơn 40-60% so với chương trình chuẩn.
Học từ xa NEU E-Learning phù hợp với ai?
Hình thức E-Learning của Đại học Kinh tế Quốc dân ra đời từ năm 2020, cho phép sinh viên học hoàn toàn online hoặc kết hợp. Học phí dao động từ 20–25 triệu đồng/năm, tương đương hoặc nhỉnh hơn so với hệ đại trà truyền thống.
Phù hợp nhất với người đi làm muốn học thêm bằng cấp. Lịch học linh hoạt – có thể học vào buổi tối hoặc cuối tuần. Sinh viên ở tỉnh xa không cần lên Hà Nội học cũng có thể theo học được. Các bài giảng được ghi hình sẵn, có thể xem lại nhiều lần.
Tuy nhiên, E-Learning cũng có hạn chế nhất định. Thiếu tương tác trực tiếp với giảng viên và bạn học. Một số môn thực hành, thực tập doanh nghiệp khó triển khai hiệu quả. Yêu cầu sinh viên phải có tính tự giác cao và kỹ năng tự học tốt.
- Người đã đi làm muốn nâng cao trình độ
- Sinh viên ở xa không thể học tại trường
- Những ai có hoàn cảnh khó khăn về tài chính
- Học viên cần sắp xếp thời gian học linh hoạt
Riêng với những ngành cần thực hành nhiều như logistics, Đại học Kinh tế Quốc dân yêu cầu sinh viên E-Learning phải tham dự ít nhất 50% số tiết học trực tiếp tại trường để đảm bảo chất lượng đào tạo.
Điều kiện xét tuyển các ngành của Đại học Kinh tế Quốc dân
Để được xét tuyển vào Đại học Kinh tế Quốc dân, thí sinh cần nắm rõ các yêu cầu về tổ hợp môn thi và điểm chuẩn từng ngành. Mỗi ngành học có những đặc thù riêng về điều kiện đầu vào, phụ thuộc vào tính chất và yêu cầu chuyên môn của từng lĩnh vực đào tạo.
Mỗi ngành yêu cầu tổ hợp môn thi nào?
Các ngành kinh tế tại Đại học Kinh tế Quốc dân chủ yếu sử dụng tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) và A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh) cho những ngành có tính ứng dụng cao như Kinh tế số và Thống kê kinh tế. Tổ hợp D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) thường được áp dụng rộng rãi cho hầu hết các ngành thuộc khối kinh tế – quản trị như Tài chính Ngân hàng, Quản trị Kinh doanh, và Thương mại Quốc tế. Đại học Kinh tế Quốc dân có những ngành nào phù hợp với tổ hợp D01? Đây là câu hỏi nhiều thí sinh quan tâm.
Nhóm ngành ngôn ngữ và quan hệ quốc tế tại Đại học Kinh tế Quốc dân ưu tiên tổ hợp D01 cùng với C00 (Văn, Sử, Địa). Đặc biệt, ngành Luật kinh tế chấp nhận cả D01 lẫn C00 để phù hợp với đặc thù đào tạo. Một số ngành mới như Digital Marketing hay E-commerce thường kết hợp nhiều tổ hợp để thu hút đa dạng nguồn tuyển sinh. Đại học Kinh tế Quốc dân có những ngành nào thuộc nhóm này? Đây là lựa chọn hấp dẫn cho thí sinh yêu thích công nghệ.
Thí sinh nên lưu ý rằng mỗi ngành tại Đại học Kinh tế Quốc dân có thể chấp nhận từ 2-3 tổ hợp môn khác nhau, cho phép linh hoạt trong việc đăng ký xét tuyển. Điều này giúp thí sinh tối ưu hóa cơ hội trúng tuyển dựa trên điểm mạnh của bản thân. Đại học Kinh tế Quốc dân có những ngành nào phù hợp với năng lực của bạn? Hãy tìm hiểu kỹ trước khi đăng ký.
Điểm chuẩn từng nhóm ngành thay đổi ra sao?
Trong 3 năm gần đây, điểm chuẩn các ngành tại Đại học Kinh tế Quốc dân có xu hướng tăng dần, đặc biệt ở những ngành “hot” như Tài chính Ngân hàng hay Quản trị Kinh doanh. Năm 2023, điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành Tài chính Ngân hàng với 27.5 điểm, tăng 0.75 điểm so với năm 2022. Đại học Kinh tế Quốc dân có những ngành nào đạt điểm chuẩn cao nhất? Đây là thông tin quan trọng để thí sinh cân nhắc.
Nhóm ngành kinh tế truyền thống như Kinh tế học, Kinh tế quốc tế duy trì ổn định ở mức 24-26 điểm. Trong khi đó, các ngành mới như Kinh tế số, Digital Business có điểm chuẩn dao động từ 22-24 điểm, thấp hơn so với các ngành truyền thống nhưng có xu hướng tăng nhanh theo nhu cầu thị trường. Đại học Kinh tế Quốc dân có những ngành nào thuộc nhóm mới nổi? Đây là cơ hội cho thí sinh muốn theo đuổi lĩnh vực mới.
So với các trường đại học có điểm thấp, học phí rẻ khác, Đại học Kinh tế Quốc dân duy trì vị thế trong top các trường có điểm chuẩn cao. Điều này phản ánh chất lượng đào tạo và uy tín của nhà trường trong lĩnh vực kinh tế. Thí sinh cần chuẩn bị kỹ lưỡng để đạt điểm số phù hợp với nguyện vọng của mình.
Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp từng nhóm ngành
Thị trường lao động Việt Nam hiện tại đang có nhu cầu cao về nguồn nhân lực chất lượng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Mỗi nhóm ngành đào tạo sẽ mở ra những cơ hội việc làm riêng biệt, với mức độ cạnh tranh và tiềm năng phát triển khác nhau tùy thuộc vào xu hướng kinh tế và nhu cầu thực tế của doanh nghiệp.
Sinh viên các khối kinh tế dễ làm việc ở đâu nhất?
Sinh viên tốt nghiệp các ngành kinh tế có nhiều lựa chọn trong môi trường làm việc đa dạng. Các công ty đa quốc gia như Samsung, LG, Honda thường tuyển dụng nhiều vị trí cho các chuyên ngành kinh tế đối ngoại, thương mại quốc tế. Ngân hàng thương mại như Vietcombank, BIDV, Techcombank cũng là điểm đến hấp dẫn với nhiều cơ hội thăng tiến.
Khu vực doanh nghiệp tư nhân đang bùng nổ với các startup công nghệ, e-commerce như Shopee, Tiki, Grab tạo ra hàng ngàn việc làm cho nhóm ngành này. Các tập đoàn lớn trong nước như Vingroup, FPT, Hòa Phát cũng có nhu cầu ổn định về nhân sự kinh tế. Đại học Ngoại thương được đánh giá cao trong việc chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cho các vị trí này. Đại học Kinh tế Quốc dân cũng là một trong những trường hàng đầu đào tạo các ngành kinh tế, giúp sinh viên có nhiều cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, các tổ chức phi chính phủ, cơ quan nhà nước, và doanh nghiệp nhà nước vẫn duy trì nhu cầu tuyển dụng ổn định cho sinh viên kinh tế với mức lương khởi điểm từ 8-15 triệu đồng. Đại học Kinh tế Quốc dân có những ngành nào phù hợp với nhu cầu này? Các ngành như Kinh tế đối ngoại, Quản trị kinh doanh, và Tài chính ngân hàng là những lựa chọn hàng đầu.
Các vị trí nổi bật dành cho sinh viên quản trị, tài chính là gì?
Lĩnh vực tài chính – ngân hàng hiện đang có nhu cầu lớn về chuyên viên phân tích tài chính, chuyên viên tín dụng, và chuyên viên đầu tư. Mức lương khởi điểm dao động từ 12-20 triệu đồng tùy vào quy mô tổ chức và kinh nghiệm ứng viên. Đại học Kinh tế Quốc dân có những ngành nào đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực này? Các ngành như Tài chính doanh nghiệp và Ngân hàng là những lựa chọn lý tưởng.
Các công ty chứng khoán như SSI, VPS, HSC thường xuyên tuyển dụng chuyên viên môi giới, chuyên viên phân tích thị trường với cơ hội thu nhập hoa hồng cao. Vị trí Quản trị rủi ro tại các ngân hàng cũng đang được đầu tư mạnh với mức lương cạnh tranh từ 15-25 triệu đồng. Đại học Kinh tế Quốc dân có những ngành nào giúp sinh viên trang bị kiến thức để đáp ứng các vị trí này? Ngành Quản trị rủi ro và Bảo hiểm là một trong những lựa chọn phù hợp.
Trong khu vực doanh nghiệp, các vị trí như Trưởng phòng Kế toán, Chuyên viên Kiểm toán nội bộ, Business Analyst đang có xu hướng tăng trưởng mạnh. Đặc biệt, ngành logistics cũng cần nhiều chuyên gia quản trị chuỗi cung ứng với mức lương khởi điểm từ 10-18 triệu đồng. Đại học Kinh tế Quốc dân có những ngành nào liên quan đến logistics? Ngành Quản trị chuỗi cung ứng và Logistics là lựa chọn hàng đầu.
“Thị trường tài chính Việt Nam đang chuyển mình mạnh mẽ, tạo ra nhiều cơ hội cho sinh viên có năng lực và kiến thức chuyên sâu” – Chuyên gia tuyển dụng từ một ngân hàng lớn tại TP.HCM.
Có nên chọn Đại học Kinh tế Quốc dân để theo đuổi các nhóm ngành này?
Việc lựa chọn Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) cho các nhóm ngành kinh tế – quản trị phụ thuộc vào nhiều yếu tố cá nhân và mục tiêu nghề nghiệp của từng thí sinh. Trước khi đưa ra quyết định, bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng về khả năng tài chính, điểm số đầu vào và định hướng tương lai.
NEU có thế mạnh về uy tín lâu đời trong lĩnh vực kinh tế, với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và mạng lưới cựu sinh viên rộng khắp. Tuy nhiên, mức điểm chuẩn khá cao khiến nhiều thí sinh gặp khó khăn khi xét tuyển. Nếu điểm số không đạt yêu cầu, bạn có thể tham khảo các trường đại học có điểm thấp và học phí rẻ để có thêm lựa chọn phù hợp.
Về mặt tài chính, học phí tại NEU hiện nay không còn ở mức trung bình. Theo thông báo mới nhất, học phí chương trình đại trà năm học 2024–2025 dao động từ 18 đến 24 triệu đồng/năm, tùy ngành; các chương trình chất lượng cao và tiên tiến có thể lên tới 45–65 triệu đồng/năm hoặc cao hơn. Đây là mức học phí thuộc nhóm cao trong khối đại học công lập tại Hà Nội. Bạn nên so sánh với các trường đại học có học phí thấp tại Hà Nội để đánh giá khả năng chi trả của gia đình. Chi phí sinh hoạt tại thủ đô cũng cần tính toán cẩn thận.
Nếu quan tâm đến thương mại quốc tế, bạn có thể tìm hiểu thêm về các ngành tại Đại học Ngoại thương để so sánh chương trình đào tạo. Mỗi trường có điểm mạnh riêng – NEU tập trung vào kinh tế vĩ mô và chính sách, trong khi Ngoại thương chuyên về thương mại và đầu tư quốc tế. Đại học Kinh tế Quốc dân có những ngành nào phù hợp với sở thích của bạn? Đây là câu hỏi quan trọng cần trả lời trước khi đăng ký.
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp tại NEU khá tốt, đặc biệt trong các lĩnh vực ngân hàng, tài chính và cơ quan nhà nước. Nhiều doanh nghiệp vẫn ưu tiên tuyển dụng sinh viên từ trường này nhờ danh tiếng lâu đời. Tuy nhiên, sự cạnh tranh việc làm ngày càng gay gắt, nên kỹ năng cá nhân và kinh nghiệm thực tế quan trọng không kém bằng tên tuổi trường học. Đại học Kinh tế Quốc dân có những ngành nào giúp bạn phát triển kỹ năng này?
Từ năm 2025, kỳ thi tốt nghiệp THPT sẽ áp dụng phương thức và cấu trúc mới phù hợp với Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến cách xét tuyển vào các trường đại học, bao gồm NEU. Bạn cần cập nhật thông tin để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Đại học Kinh tế Quốc dân có những ngành nào phù hợp với xu hướng mới này?
Chính phủ đã ban hành Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Nhiều chính sách đổi mới quản trị đại học đang được triển khai, tăng quyền tự chủ về tài chính và đào tạo cho các trường như NEU. Điều này đòi hỏi sinh viên chủ động hơn trong việc lựa chọn ngành học và tài chính. Đại học Kinh tế Quốc dân có những ngành nào đáp ứng được yêu cầu này?
Quyết định cuối cùng nên dựa trên năng lực học tập, điều kiện tài chính và mục tiêu nghề nghiệp cụ thể của bạn. Đừng chỉ chọn vì danh tiếng mà hãy xem xét liệu chương trình đào tạo có phù hợp với sở thích và khả năng hay không. Đại học Kinh tế Quốc dân có những ngành nào thực sự phù hợp với bạn?
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin về các ngành Đại học Kinh tế Quốc dân đang hot nhất hiện nay. Với những ưu điểm về đào tạo kiến thức và phát triển bản thân, Kinh tế Quốc nơi xứng đáng là nơi chắp cánh ước mơ của bạn.