
Hiện nay, thế giới bước vào thời kỳ công nghệ 4.0, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển. Việt Nam mở cửa hội nhập và nhu cầu vận dụng năng lực trong khoa học tự nhiên cũng ngày càng tăng. Khi đứng trước ngưỡng cửa đại học, đã có không ít các bạn trẻ lựa chọn và bày tỏ sự yêu thích đối với các ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Hãy cùng chúng tôi giải mã sức hút của các ngành học này.

Thông tin quan trọng
Các ngành tuyển sinh của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội năm 2023:
- Máy tính và Khoa học thông tin;
- Khoa học dữ liệu;
- Công nghệ sinh học;
- Toán học;
- Vật lý học;
- Khoa học vật liệu;
- Công nghệ kỹ thuật hạt nhân;
- Địa lý tự nhiên;
- Khoa học thông tin địa không gian;
- Khoa học môi trường;
Danh sách ngành đào tạo Trường đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội
STT | Mã ngành | Tên ngành | Khối thi xét tuyển | Chỉ tiêu | Học phí dự kiến 2023-2024 (VNĐ) |
1 | 7420101 | Sinh học | A02, B00, B08 | 180 | 30,400,000 |
2 | 7420101_CLC | Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) | A02, B00, B08 | 80 | 46,000,000 |
3 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | A02, B00, B08, D90 | 200 | 30,400,000 |
4 | 7420201_CLC | Công nghệ Sinh học (Chương trình Chất lượng cao) | A02, B00, B08, D90 | 120 | 46,000,000 |
5 | 7440102_NN | Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lí điện tử và tin học | A00, A01, A02, D90 | 220 | 24,900,000 |
6 | 7440112 | Hoá học | A00, B00, D07, D90 | 220 | 30,400,000 |
7 | 7440112_CLC | Hóa học (Chương trình Chất lượng cao) | A00, B00, D07, D90 | 120 | 46,000,000 |
8 | 7440122 | Khoa học Vật liệu | A00, A01, B00, D07 | 150 | 30,400,000 |
9 | 7440201 | Địa chất học | A00, A01, B00, D07 | 40 | 24,900,000 |
10 | 7440228 | Hải dương học | A00, A01, B00, D07 | 50 | 24,900,000 |
11 | 7440301 | Khoa học Môi trường | A00, B00, B08, D07 | 140 | 24,900,000 |
12 | 7440301_CLC | Khoa học Môi trường (Chương trình Chất lượng cao) | A00, B00, B08, D07 | 40 | 40,000,000 |
13 | 7460101_NN | Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng | A00, A01, B00, D01 | 210 | 30,400,000 |
14 | 7480101_TT | Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) | A00, A01, B08, D07 | 80 | 53,000,000 |
15 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00, A01, B08, D07 | 90 | 30,400,000 |
16 | 7480201_CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) | A00, A01, B08, D07 | 450 | 39,900,000 |
17 | 7480201_NN | Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | A00, A01, B08, D07 | 400 | 30,400,000 |
18 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | A00, A01, B08, D07 | 50 | 30,400,000 |
19 | 7510401_CLC | Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình Chất lượng cao) | A00, B00, D07, D90 | 120 | 50,800,000 |
20 | 7510402 | Công nghệ Vật liệu | A00, A01, B00, D07 | 60 | 30,400,000 |
21 | 7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | A00, B00, B08, D07 | 120 | 24,900,000 |
22 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, A01, D07, D90 | 150 | 30,400,000 |
23 | 7520207_CLC | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình Chất lượng cao) | A00, A01, D07, D90 | 100 | 36,000,000 |
24 | 7520402 | Kỹ thuật hạt nhân | A00, A01, A02, D90 | 50 | 24,900,000 |
25 | 7520403 | Vật lý Y khoa | A00, A01, A02, D90 | 40 | 30,400,000 |
26 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | A00, A01, B00, D07 | 30 | 24,900,000 |
27 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, B00, B07, D07 | 80 | 24,900,000 |
Lưu ý: Chỉ tiêu tuyển sinh và học phí dự kiến có thể thay đổi từ năm này sang năm khác, vui lòng liên hệ trực tiếp với trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG-HCM để có thông tin cập nhật.
Các ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên hot nhất
Cùng điểm qua một số ngành học hấp dẫn nhiều bạn trẻ nhất tại Trường Đại học Khoa học tự nhiên nhé.
Ngành Máy tính và khoa học thông tin
Học ngành Máy tính và khoa học thông tin, sinh viên sẽ được trang bị toàn bộ kiến thức nền tảng từ cơ bản đến nâng cao mang tính liên ngành. Bao gồm các kiến thức về toán học, mô hình thống kê ứng dụng phân tích dữ liệu, thuật toán, các phương pháp lưu trữ, tổ chức, khai thác thông tin, phát triển phần mềm…
Đồng thời, sinh viên cũng sẽ được củng cố các kỹ năng mềm, được trang bị kỹ năng lập trình, triển khai phần mềm… Trường Đại học Khoa học tự nhiên còn tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội thực tập tại các cơ sở, doanh nghiệp có liên kết với trường.
Máy tính và khoa học thông tin là ngành học có điểm đầu vào đứng đầu tại trường, cơ hội việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp cũng đa dạng như kỹ sư hệ thống, lập trình viên, phát triển phần mềm, kỹ sư máy tính… Đây là ngành học mà các bạn trẻ có sự yêu thích đối với công nghệ thông tin không nên bỏ qua khi lựa chọn.

Ngành công nghệ sinh học
Công nghệ sinh học luôn là một trong các ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thu hút đông đảo sinh viên tham gia thi tuyển bởi tính ứng dụng thực tiễn cao. Cử nhân ngành Công nghệ sinh học khi ra trường đều được trang bị đầy đủ kiến thức đại cương cũng như kỹ năng mềm cần thiết. Đội ngũ giảng viên của trường luôn nhiệt tình, hỗ trợ sinh viên tiếp cận các trang thiết bị máy móc hiện đại nhất, phục vụ quá trình nghiên cứu khoa học cũng như cho công việc sau này.
Hiện tại, ngành Công nghệ sinh học đang có chuyên ngành tập trung đào tạo các mảng di truyền học, công nghệ lên men, kỹ năng gen, hóa sinh học, vi sinh vật học, công nghệ tế bào, y sinh học… Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành này có thể thử sức ở nhiều vị trí công việc khác nhau như quản lý và đảm bảo chất lượng tại các nhà máy dược – thực phẩm, kỹ sư điều hành sản xuất, chuyên viên công nghệ sinh học tại các nhà máy nông – lâm – thủy sản…
Ngành Khoa học dữ liệu
Khoa học dữ liệu là ngành học mới của Trường Đại học Khoa học tự nhiên, được đánh giá là bắt kịp xu hướng công nghệ thông tin hiện đại. Trường sẽ thực hành giảng dạy giúp sinh viên nắm rõ 3 học phần là tạo và quản trị dữ liệu, phân tích và chuyển kết quả phân tích thành giá trị hành động.

Các môn chuyên ngành mà sinh viên sẽ được học cũng sẽ bám sát ngành học như lập trình hướng đối tượng, khoa học dữ liệu và trực quan hóa dữ liệu, phân tích dữ liệu… Sau quá trình học tập tại trường, sinh viên sẽ được hướng dẫn để học thêm các kỹ năng khác như thống kê, phân tích, lập trình…
Sinh viên học ngành Khoa học dữ liệu sau khi ra trường có thể công tác tại nhiều vị trí như nhân viên nghiên cứu, ứng dụng khoa học dữ liệu vào kinh doanh, nghiên cứu dữ liệu áp dụng vào khoa học với công cụ và kỹ thuật số liệu…
Đôi nét về Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG Hà Nội
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (HUS) ra đời năm 1993, trực thuộc khối các trường Đại học Quốc gia Hà Nội. Kể từ đó, HUS luôn là một trong những ngôi trường đi đầu trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ, áp dụng những công nghệ ứng dụng vào đời sống. Năm 2007, trường tự hào là trường đại học đầu tiên của Việt Nam đạt chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á.
Bên cạnh các thế mạnh trong học tập, HUS luôn giữ những trách nhiệm cao trong việc gắn kết và phục vụ cộng đồng. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên luôn hỗ trợ cán bộ, sinh viên, nghiên cứu sinh trong suốt quá trình công tác, học tập tại trường không chỉ trong công việc mà cả đời sống tinh thần.
Tổng kết
Bài viết trên đã cung cấp một số thông tin về các ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG HN. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi chia sẻ có thể giúp những bạn trẻ còn đang băn khoăn trong việc chọn ngành chọn trường có thêm sự lựa chọn tốt nhất. Đồng thời, đừng quên đón đọc những bài viết định hướng nghề nghiệp hấp dẫn khác trên trang web của chúng tôi nhé.