Trường đại học tôn đức thắng có những ngành nào trong năm 2025
Việc lựa chọn ngành nghề phù hợp tại một trường đại học uy tín luôn đòi hỏi sự tìm hiểu kỹ lưỡng và cập nhật thông tin chính xác nhất. Đại học Tôn Đức Thắng năm 2025 đã mở rộng quy mô với 13 chương trình liên kết quốc tế và nhiều chuyên ngành mới như Quản lý du lịch, Tài chính quốc tế, Kỹ thuật thiết kế vi mạch bán dẫn. Bên cạnh đó, trường cũng đa dạng hóa các phương thức xét tuyển từ kết quả học tập THPT, thi tốt nghiệp đến đánh giá năng lực. Câu hỏi trường đại học tôn đức thắng có những ngành nào đang được nhiều thí sinh quan tâm khi thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đang đến gần.
Bảng ngành học chương trình tiêu chuẩn và tiên tiến Đại học Tôn Đức Thắng 2025
TT | Ngành/Chương trình | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển chính (tham khảo) | Điểm chuẩn 2024 (tham khảo) | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D07, D10 | 26.50 | |
2 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | A01, D01, D07, D10 | – | Không công bố cụ thể |
3 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 28.00 | |
4 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 28.00 | |
5 | Kiểm toán (Chuyên ngành Kiểm toán và Phân tích dữ liệu) | 7340302 | A00, A01, D01, D07 | – | Không công bố cụ thể |
6 | Luật | 7380101 | A00, A01, D01, D07 | 25.75 | |
7 | Dược học | 7720201 | B00 | – | Không công bố cụ thể |
8 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, B00, D07 | – | Không công bố cụ thể |
9 | Kỹ thuật hóa học | 7520301 | A00, B00, D07 | – | Không công bố cụ thể |
10 | Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01, D01, D07 | 29.00 | |
11 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00, A01, D01, D07 | – | Không công bố cụ thể |
12 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00, A01, D01, D07 | 22.00 (Phân hiệu Khánh Hòa) | |
13 | Kỹ thuật điện | 7520201 | A00, A01, C01 | – | Không công bố cụ thể |
14 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, C01 | – | Không công bố cụ thể |
15 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | A00, A01, C01 | – | Không công bố cụ thể |
16 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00, A01, C01 | – | Không công bố cụ thể |
17 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, C01 | – | Không công bố cụ thể |
18 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01, C01 | – | Không công bố cụ thể |
19 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00, A01, C01 | – | Không công bố cụ thể |
20 | Kiến trúc | 7580101 | V00, V01 | – | Không công bố cụ thể |
21 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | V00, V01 | – | Không công bố cụ thể |
22 | Thiết kế nội thất | 7580108 | A00, B00, D07 | – | Không công bố cụ thể |
23 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | A00, B00, D07 | – | Không công bố cụ thể |
24 | Thiết kế thời trang | 7210404 | A00, B00, D07 | – | Không công bố cụ thể |
25 | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | 7810301 | A00, B00, D01 | – | Không công bố cụ thể |
26 | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) | 7810301G | A00, B00, D01 | – | Không công bố cụ thể |
27 | Kinh doanh quốc tế (Chương trình tiên tiến) | F7340120 | A00, A01, D01, D07 | – | Không công bố cụ thể |
28 | Tài chính – Ngân hàng (Chương trình tiên tiến) | F7340201 | A00, A01, D01, D07 | – | Không công bố cụ thể |
29 | Kế toán (Chương trình tiên tiến) | F7340301 | A00, A01, D01, D07 | – | Không công bố cụ thể |
30 | Luật (Chuyên ngành Luật kinh tế) – Chương trình tiên tiến | F7380101 | A00, A01, D01, D07 | – | Không công bố cụ thể |
31 | Luật (Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế) – Chương trình tiên tiến | F7380101T | A00, A01, D01, D07 | – | Không công bố cụ thể |
32 | Công nghệ sinh học (Chương trình tiên tiến) | F7420201 | A00, B00, D07 | – | Không công bố cụ thể |
33 | Khoa học máy tính (Chương trình tiên tiến) | F7480101 | A00, A01, D01, D07 | – | Không công bố cụ thể |
34 | Kỹ thuật phần mềm (Chương trình tiên tiến) | F7480103 | A00, A01, D01, D07 | – | Không công bố cụ thể |
35 | Kỹ thuật điện (Chương trình tiên tiến) | F7520201 | A00, A01, C01 | – | Không công bố cụ thể |
36 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình tiên tiến) | F7520207 | A00, A01, C01 | – | Không công bố cụ thể |
37 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chương trình tiên tiến) | F7520216 | A00, A01, C01 | – | Không công bố cụ thể |
38 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến) | F7580201 | A00, A01, C01 | – | Không công bố cụ thể |
Danh mục ngành đào tạo tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng
Trường Đại học Tôn Đức Thắng hiện cung cấp hơn 60 chương trình đào tạo đại học và sau đại học, bao phủ từ các ngành kỹ thuật truyền thống đến những chuyên ngành mới nổi. Hệ thống ngành học được phân chia theo 3 nhóm chính: chương trình tiêu chuẩn, chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao. Mỗi nhóm chương trình có đặc điểm riêng về phương pháp giảng dạy, học phí và cơ hội việc làm sau tốt nghiệp.
Trường có bao nhiêu nhóm ngành chính?
Đại học Tôn Đức Thắng tổ chức các ngành đào tạo thành 7 nhóm ngành chính theo khối kiến thức và ứng dụng thực tế. Nhóm Kỹ thuật – Công nghệ chiếm tỷ lệ lớn nhất với các ngành như Cơ khí, Điện – Điện tử, Xây dựng và Công nghệ thông tin. Nhóm Kinh tế – Quản trị bao gồm các chuyên ngành về Tài chính, Kế toán, Quản trị kinh doanh và Marketing.
Ba nhóm ngành khác gồm Khoa học Tự nhiên (Toán, Vật lý, Hóa học), Khoa học Xã hội – Nhân văn (Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học), và Nghệ thuật – Thiết kế (Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang). Còn lại là nhóm Logistics – Giao thông vận tải và nhóm Khoa học Sức khỏe với ngành Dược học. Cách phân nhóm này giúp sinh viên dễ dàng tìm kiếm thông tin và so sánh các ngành cùng lĩnh vực.
Các ngành tiêu chuẩn gồm những lĩnh vực nào?
Chương trình tiêu chuẩn tại TDT bao gồm 45 ngành đại học được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Việt với học phí từ 20-24 triệu đồng/năm. Khối ngành Kỹ thuật nổi bật với Cơ khí chế tạo máy, Điện tử viễn thông, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, cùng Công nghệ thông tin với nhiều chuyên ngành như Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin.
Lĩnh vực Kinh tế – Quản trị có Quản trị kinh doanh, Kế toán – Kiểm toán, Tài chính ngân hàng và Marketing. Nhóm ngành Khoa học Xã hội gồm Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học và Du lịch. Đáng chú ý, các ngành như Dược học, Thiết kế đồ họa cũng thuộc chương trình tiêu chuẩn với cơ sở vật chất hiện đại và đội ngũ giảng viên có trình độ cao.
“Sinh viên chương trình tiêu chuẩn vẫn được học với cơ sở vật chất tương tự các chương trình khác, chỉ khác biệt về ngôn ngữ giảng dạy và một số môn học bổ sung.”
Ngành tiên tiến và chất lượng cao khác gì so với tiêu chuẩn?
Chương trình tiên tiến được giảng dạy 50-70% bằng tiếng Anh với học phí 38-48 triệu đồng/năm, áp dụng cho 10 ngành như Kỹ thuật Cơ khí, Điện – Điện tử, Xây dựng và Quản trị kinh doanh. Sinh viên được học theo phương pháp tích cực, có cơ hội thực tập tại doanh nghiệp FDI và trao đổi sinh viên với các trường đối tác quốc tế.
Chương trình chất lượng cao có học phí cao nhất (65-85 triệu đồng/năm) với quy mô lớp nhỏ chỉ 25-30 sinh viên, giảng dạy 100% bằng tiếng Anh. Các ngành như Kỹ thuật Ô tô, Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông thuộc nhóm này có đội ngũ giảng viên nước ngoài và chương trình học liên kết với đại học phát triển.
- Tiêu chuẩn: Tiếng Việt, học phí 20-24 triệu, lớp 40-50 sinh viên
- Tiên tiến: 50-70% tiếng Anh, học phí 38-48 triệu, nhiều hoạt động thực hành
- Chất lượng cao: 100% tiếng Anh, học phí 65-85 triệu, lớp nhỏ và giảng viên quốc tế
Chi tiết các nhóm ngành nổi bật tại TDTU
Đại học Tôn Đức Thắng hiện đang đào tạo hơn 60 ngành học thuộc 3 nhóm chính, phục vụ nhu cầu đa dạng của thị trường lao động. Mỗi nhóm ngành có những đặc thù riêng về chương trình, phương pháp giảng dạy và cơ hội nghề nghiệp sau tốt nghiệp. Việc hiểu rõ cấu trúc từng nhóm sẽ giúp thí sinh đưa ra quyết định phù hợp với năng lực và định hướng tương lai.
Nhóm Kỹ thuật – Công nghệ có những ngành nào?
Nhóm Kỹ thuật – Công nghệ là thế mạnh truyền thống của TDTU với 25 ngành đào tạo. Các ngành “hot” nhất hiện tại bao gồm Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, An toàn thông tin, và Trí tuệ nhân tạo. Ngoài ra, các ngành kỹ thuật cơ khí như Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật hàng không cũng thu hút nhiều thí sinh.
Đặc biệt, ngành IT tại TDTU được đánh giá cao về chất lượng với trang thiết bị hiện đại và liên kết chặt chẽ với doanh nghiệp. Sinh viên được thực hành trên các dự án thực tế ngay từ năm thứ 2, tham gia các cuộc thi lập trình quốc tế.
Các ngành kỹ thuật khác như Kỹ thuật điện, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật môi trường cũng có tỷ lệ việc làm cao. Mức lương khởi điểm của sinh viên tốt nghiệp nhóm này thường dao động từ 10 đến dưới 18 triệu đồng/tháng, tùy theo chuyên ngành và năng lực cá nhân.
Nhóm Kinh tế – Quản trị kinh doanh gồm các lựa chọn gì?
TDTU đào tạo 18 ngành thuộc nhóm Kinh tế – Quản trị, trong đó nổi bật là Quản trị kinh doanh, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng và Marketing. Một số chương trình trong nhóm này hướng tới tiếp cận tiêu chuẩn kiểm định quốc tế như AACSB, tạo lợi thế cạnh tranh cho sinh viên khi ra trường.
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng đang rất “hot” do nhu cầu thị trường tăng cao. Học logistics tại TDTU được đánh giá tốt với chương trình liên kết quốc tế và cơ sở vật chất chuyên biệt. Sinh viên có cơ hội thực tập tại các công ty logistics lớn như Saigon Cargo, Gemadept.
Đáng chú ý, ngành Marketing tại TDTU có chương trình Digital Marketing hiện đại, phù hợp xu hướng chuyển đổi số. Các ngành kinh tế khác như Thương mại quốc tế, Kinh tế đối ngoại cũng có triển vọng tốt nhờ hội nhập kinh tế toàn cầu.
Nhóm Khoa học xã hội, nhân văn và mỹ thuật đào tạo ra sao?
Nhóm này có 15 ngành đào tạo, tạo sự cân bằng cho hệ thống giáo dục của TDTU. Các ngành nổi bật gồm Ngôn ngữ Anh, Báo chí, Thiết kế đồ họa, và Kiến trúc. Đây là những ngành đòi hỏi tính sáng tạo cao và kỹ năng giao tiếp tốt.
Ngành Ngôn ngữ Anh được trang bị phòng thực hành ngôn ngữ hiện đại, có chương trình trao đổi sinh viên với các trường đại học ở Úc, Mỹ. Sinh viên tốt nghiệp ngành này thường đạt chứng chỉ IELTS với điểm số cao.
Ngành Thiết kế đồ họa và Kiến trúc có studio riêng với thiết bị chuyên nghiệp. Sinh viên thường xuyên tham gia các cuộc thi thiết kế trong và ngoài nước, đạt nhiều giải thưởng uy tín. Mức lương khởi điểm của nhóm này thường dao động từ 7 đến dưới 13 triệu đồng/tháng, nhưng có tiềm năng phát triển lớn theo kinh nghiệm và danh tiếng cá nhân.
Chương trình đại học bằng tiếng Anh tại TDTU
Đại học Tôn Đức Thắng đã mở rộng đáng kể việc giảng dạy bằng tiếng Anh trong nhiều ngành học. Xu hướng này phản ánh nhu cầu thực tế của sinh viên muốn tiếp cận kiến thức quốc tế và tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường lao động.
Những ngành nào được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh?
TDTU tổ chức chương trình giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh ở một số ngành trọng điểm. Khối ngành Công nghệ thông tin bao gồm ngành IT với các chuyên ngành Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm và An toàn thông tin. Đây là những ngành nổi bật tại trường đại học Tôn Đức Thắng có những ngành nào thu hút nhiều sinh viên.
Khối kinh tế – quản trị cũng có nhiều lựa chọn hấp dẫn. Ngành Marketing quốc tế, Quản trị kinh doanh, và Tài chính – Ngân hàng đều được thiết kế theo chuẩn quốc tế. Ngoài ra, các ngành Kỹ thuật như Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện và Kỹ thuật xây dựng cũng có lớp học tiếng Anh riêng biệt. Trường đại học Tôn Đức Thắng có những ngành nào phù hợp với nhu cầu hội nhập quốc tế.
Điều đặc biệt là TDTU liên kết với nhiều trường đại học ở Úc, Mỹ và châu Âu để cung cấp chương trình đào tạo liên thông. Sinh viên có thể lấy bằng kép hoặc chuyển tiếp sang năm cuối ở nước ngoài mà không bị gián đoạn chương trình học. Trường đại học Tôn Đức Thắng có những ngành nào liên kết quốc tế là điểm mạnh của trường.
Học chương trình tiếng Anh có lợi ích gì cho sinh viên?
Lợi ích rõ ràng nhất là khả năng tiếp cận nguồn tài liệu học thuật quốc tế mới nhất. Sinh viên đọc được sách giáo khoa và nghiên cứu từ các tác giả hàng đầu thế giới, thay vì chỉ dựa vào tài liệu đã được dịch. Trường đại học Tôn Đức Thắng có những ngành nào giảng dạy bằng tiếng Anh giúp sinh viên mở rộng kiến thức.
Về mặt việc làm, nhà tuyển dụng đánh giá cao ứng viên tốt nghiệp từ chương trình tiếng Anh. Nhiều công ty đa quốc gia tại TP.HCM ưu tiên tuyển dụng những người có thể làm việc trực tiếp bằng tiếng Anh. Mức lương khởi điểm thường cao hơn 20-30% so với sinh viên cùng ngành học chương trình tiếng Việt.
Tuy nhiên, học phí chương trình tiếng Anh thường cao hơn chương trình thường. Sinh viên cần cân nhắc khả năng tài chính gia đình và mục tiêu nghề nghiệp dài hạn. Một số sinh viên gặp khó khăn ban đầu vì chưa quen với việc học các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh, nhưng thường thích nghi nhanh sau 1-2 học kỳ. Trường đại học Tôn Đức Thắng có những ngành nào đào tạo bằng tiếng Anh đòi hỏi sự đầu tư lớn từ sinh viên.
Ngành mới, chuyên ngành đặc thù vừa mở tại TDTU
Đại học Tôn Đức Thắng tiếp tục mở rộng danh mục chương trình đào tạo để đáp ứng xu hướng phát triển kinh tế số và nhu cầu nhân lực chất lượng cao. Những chuyên ngành mới được thiết kế dựa trên nghiên cứu thị trường lao động và hợp tác với các doanh nghiệp hàng đầu.
Năm nay trường bổ sung thêm chuyên ngành nào mới?
TDTU chính thức khai giảng 5 chuyên ngành mới trong năm học 2024-2025, bao gồm Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ Nhân tạo, Công nghệ Tài chính (FinTech), An toàn Thông tin, Quản trị Chuỗi Cung ứng và Logistics Xanh, cùng với Thiết kế Trải nghiệm Người dùng (UX/UI Design).
Chuyên ngành Khoa học Dữ liệu và AI được xây dựng với sự tham gia của các chuyên gia từ các doanh nghiệp công nghệ hàng đầu. Sinh viên sẽ học tập trên nền tảng công nghệ hiện đại và được thực hành với dữ liệu thực tế. Chương trình kéo dài 4 năm với 30% thời gian thực tập tại công ty.
Chuyên ngành Công nghệ Tài chính hợp tác với các tổ chức tài chính để cung cấp kiến thức về blockchain, thanh toán số và quản lý rủi ro tài chính. Đặc biệt, sinh viên được tham gia các dự án thực tế về phát triển ứng dụng ngân hàng số ngay từ năm thứ 2.
Về Quản trị Chuỗi Cung ứng và Logistics Xanh, TDTU hợp tác với các tập đoàn logistics lớn. Chương trình tập trung vào logistics bền vững, quản lý chuỗi cung ứng thông minh và ứng dụng IoT trong vận tải.
Các chuyên ngành đặc thù đáp ứng nhu cầu thị trường ra sao?
Theo khảo sát của TDTU, nhu cầu nhân lực chuyên sâu về phân tích dữ liệu và FinTech đang tăng cao. Điều này thúc đẩy trường thiết kế các chuyên ngành phù hợp với thực tế.
Chuyên ngành An toàn Thông tin được ra mắt nhằm đáp ứng nhu cầu bảo mật thông tin từ các doanh nghiệp. Mức lương khởi điểm cho vị trí này được đánh giá cao so với các ngành truyền thống.
Thiết kế UX/UI Design đáp ứng nhu cầu của các startup và công ty công nghệ. Sinh viên được đào tạo trên phần mềm chuyên nghiệp và học cách nghiên cứu hành vi người dùng. Tỷ lệ có việc làm sau tốt nghiệp được ghi nhận ở mức cao.
Các chuyên ngành này cũng tích hợp chương trình thực tập có lương tại các đối tác chiến lược. Sinh viên Marketing số và Data Analytics được ưu tiên tuyển dụng tại các công ty lớn.
Chương trình liên kết quốc tế của Đại học Tôn Đức Thắng
Đại học Tôn Đức Thắng tích cực phát triển các chương trình liên kết quốc tế nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Trường đã ký kết hợp tác với nhiều đại học uy tín trên thế giới, tạo cơ hội cho sinh viên tiếp cận môi trường giáo dục quốc tế. Các chương trình này được thiết kế linh hoạt với nhiều mô hình khác nhau phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của từng sinh viên.
Hệ thống liên kết đào tạo của TDTU bao gồm cả chương trình trao đổi sinh viên ngắn hạn và các chương trình cấp bằng kép dài hạn. Sinh viên có thể lựa chọn học tại Việt Nam trong giai đoạn đầu để làm quen với chương trình, sau đó chuyển sang học tại nước ngoài. Điều này giúp giảm thiểu chi phí và thời gian thích nghi với môi trường mới.
Có thể lấy bằng quốc tế qua chương trình liên kết không?
Sinh viên hoàn toàn có thể nhận bằng cấp quốc tế thông qua các chương trình liên kết của TDTU. Trường cung cấp hai hình thức cấp bằng chính: bằng kép (dual degree) và bằng chuyển tiếp (articulation program). Với bằng kép, sinh viên sẽ nhận được hai bằng từ cả TDTU và trường đối tác nước ngoài sau khi hoàn thành chương trình.
Chương trình bằng chuyển tiếp cho phép sinh viên học tại TDTU trong một số năm đầu, sau đó chuyển sang trường đối tác để hoàn thành học phần còn lại. Khi tốt nghiệp, họ sẽ nhận bằng của trường nước ngoài. Cách thức này phổ biến với các trường đại học tại Úc, Canada và Mỹ đã có thỏa thuận hợp tác với TDTU.
- Mô hình 2+2, 3+1, 4+0 áp dụng cho những nhóm ngành nào?
Mô hình 2+2 phù hợp nhất với nhóm ngành Kinh tế và Quản trị kinh doanh, ngành Marketing cùng các chuyên ngành trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Sinh viên học 2 năm tại TDTU để nắm vững kiến thức cơ sở, sau đó sang nước ngoài 2 năm cuối để chuyên sâu và trải nghiệm môi trường thực tế.
Mô hình 3+1 được ưu tiên cho nhóm ngành kỹ thuật như Cơ khí, Điện – Điện tử và ngành Công nghệ thông tin. Ba năm đầu tại Việt Nam giúp sinh viên học vững lý thuyết và thực hành cơ bản, năm cuối tại nước ngoài tập trung vào ứng dụng công nghệ tiên tiến. Cách làm này phù hợp vì các ngành kỹ thuật cần nền tảng toán – lý vững chắc trước khi tiếp cận công nghệ cao.
Mô hình 4+0 dành cho sinh viên muốn nhận bằng quốc tế nhưng học hoàn toàn tại Việt Nam. Chương trình này thường áp dụng cho các ngành Luật và một số ngành thuộc khối xã hội nhân văn, với điều kiện chương trình đã được kiểm định chất lượng bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam và trường đối tác. Giảng viên nước ngoài sẽ trực tiếp giảng dạy hoặc hướng dẫn qua hình thức trực tuyến, đảm bảo chất lượng tương đương với việc du học Canada hay các nước khác.
Các câu hỏi thường gặp về lựa chọn và xét tuyển vào các ngành của TDTU
Việc lựa chọn ngành học và hiểu rõ quy trình xét tuyển luôn là mối quan tâm hàng đầu của thí sinh và phụ huynh. Dưới đây là những câu hỏi được đặt ra nhiều nhất về tuyển sinh tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng.
Điều kiện xét tuyển từng nhóm chương trình là gì?
TDTU phân chia các chương trình đào tạo thành ba nhóm chính với yêu cầu khác nhau. Nhóm chương trình tiêu chuẩn dành cho đa số ngành học với điểm chuẩn từ 18-22 điểm, yêu cầu tốt nghiệp THPT và đạt điểm sàn theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Các chương trình chất lượng cao đặt ra tiêu chuẩn cao hơn với điểm chuẩn thường từ 22-25 điểm, kèm theo yêu cầu ngoại ngữ tối thiểu IELTS 5.5 hoặc TOEIC 550. Riêng các chương trình liên kết quốc tế yêu cầu ngoại ngữ mạnh hơn với IELTS 6.0+ cùng khả năng tài chính ổn định để chi trả học phí cao.
Một số ngành đặc biệt như Y, Dược có thêm yêu cầu về sức khỏe và kiểm tra chuyên môn. Thí sinh nên kiểm tra kỹ điều kiện cụ thể của từng ngành trước khi nộp hồ sơ. Trường Đại học Tôn Đức Thắng có những ngành nào phù hợp với bạn? Hãy tìm hiểu kỹ để đưa ra quyết định chính xác.
Có nên chọn chương trình chất lượng cao hoặc liên kết quốc tế không?
Quyết định này phụ thuộc vào mục tiêu nghề nghiệp và điều kiện tài chính của gia đình. Chương trình chất lượng cao mang lại lợi thế về chất lượng giảng dạy với giảng viên nước ngoài, trang thiết bị hiện đại và cơ hội thực tập tại doanh nghiệp uy tín.
Học phí chương trình này cao gấp 2-3 lần so với chương trình tiêu chuẩn, nhưng sinh viên có cơ hội học tập trong môi trường quốc tế và dễ dàng tìm được việc làm với mức lương cao hơn. Đặc biệt, các ngành như Công nghệ thông tin và Marketing trong chương trình chất lượng cao có tỷ lệ ra trường có việc làm lên tới 95%.
Tuy nhiên, nếu gia đình gặp khó khăn về tài chính, chương trình tiêu chuẩn vẫn đảm bảo chất lượng tốt và được nhà tuyển dụng đánh giá cao. Quan trọng là phải cân nhắc kỹ để đưa ra lựa chọn phù hợp. Trường Đại học Tôn Đức Thắng có những ngành nào phù hợp với điều kiện của bạn? Hãy xem xét kỹ lưỡng.
Thứ tự nguyện vọng có ảnh hưởng đến kết quả trúng tuyển không?
Thứ tự nguyện vọng ảnh hưởng trực tiếp đến cơ hội trúng tuyển của thí sinh. TDTU xét tuyển theo nguyên tắc ưu tiên nguyện vọng 1 trước, sau đó mới đến các nguyện vọng tiếp theo nếu còn chỉ tiêu.
Ví dụ, nếu bạn đăng ký nguyện vọng 1 là Công nghệ thông tin với 24 điểm và nguyện vọng 2 là Kế toán với 23 điểm, trường sẽ xét nguyện vọng 1 trước. Chỉ khi không đủ điểm chuẩn ngành CNTT, hệ thống mới chuyển sang xét nguyện vọng 2.
Vì vậy, thí sinh nên đặt ngành “ưng ý nhất” lên đầu, kể cả khi điểm số có thể sát sao với điểm chuẩn dự kiến. Các nguyện vọng tiếp theo nên là những ngành “an toàn” hơn để tăng khả năng trúng tuyển vào trường đại học mong muốn. Trường Đại học Tôn Đức Thắng có những ngành nào bạn quan tâm? Hãy sắp xếp nguyện vọng một cách thông minh.
Làm thế nào để biết điểm chuẩn dự kiến của từng ngành?
TDTU thường công bố điểm chuẩn chính thức sau khi kết thúc đợt xét tuyển, nhưng thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn các năm trước để ước tính. Website chính thức của trường cập nhật thông tin này hàng năm cùng với phân tích xu hướng tăng giảm.
Ngoài ra, các buổi tư vấn tuyển sinh do nhà trường tổ chức thường cung cấp thông tin dự báo về điểm chuẩn dựa trên số lượng đăng ký và chỉ tiêu tuyển sinh. Thí sinh cũng có thể theo dõi các diễn đàn giáo dục hoặc group Facebook của các thí sinh cùng khóa để cập nhật thông tin.
Lưu ý rằng điểm chuẩn có thể dao động tùy theo chất lượng thí sinh từng năm và số lượng đăng ký vào ngành. Những ngành “hot” như CNTT, Marketing thường có điểm chuẩn cao và ít biến động, trong khi các ngành khác có thể thay đổi đáng kể. Trường Đại học Tôn Đức Thắng có những ngành nào bạn muốn theo đuổi? Hãy nghiên cứu kỹ điểm chuẩn để có chiến lược phù hợp.
Có cần tham gia các hoạt động ngoại khóa để tăng cơ hội trúng tuyển không?
TDTU chủ yếu xét tuyển dựa trên điểm thi THPT Quốc gia, nhưng một số chương trình đặc biệt có thể xem xét các yếu tố khác. Hoạt động ngoại khóa, chứng chỉ ngoại ngữ, và giải thưởng học thuật có thể được cộng điểm ưu tiên trong một số trường hợp.
Đối với chương trình tài năng hoặc xét tuyển sớm, thành tích ngoại khóa đóng vai trò quan trọng hơn. Các hoạt động như tình nguyện, câu lạc bộ học thuật, cuộc thi khoa học kỹ thuật giúp thể hiện năng lực toàn diện của thí sinh.
Tuy nhiên, thí sinh không nên quá tập trung vào hoạt động ngoại khóa mà bỏ qua việc học tập. Điểm thi vẫn là yếu tố quyết định chính, còn các yếu tố khác chỉ là điểm cộng thêm. Hãy ưu tiên ôn tập để đạt điểm cao nhất có thể trước khi nghĩ đến các hoạt động phụ. Trường Đại học Tôn Đức Thắng có những ngành nào bạn đang nhắm đến? Hãy cân bằng giữa học tập và hoạt động ngoại khóa.