Đại học Tôn Đức Thắng là ngôi trường đào tạo đa ngành nhất Việt Nam hiện nay và là môi trường đào tạo chất lượng cao. Chính vì thế nhiều bạn học sinh lớp 12 rất quan tâm tới vấn đề đại học Tôn Đức Thắng ngành nào tổ chức tuyển sinh hàng năm?
Trường đại học tôn đức thắng có những ngành gì?
Hiện nay Đại học Tôn Đức Thắng đang tổ chức tuyển sinh 6 nhóm ngành bao gồm tổng cộng 39 ngành tiêu chuẩn với 16 khoa chuyên môn. Có thể thấy các ngành đại học tôn đức thắng rất đa dạng, phong phú. Thí sinh dự thi đại học có thể cân nhắc năng lực của mình để dự thi vào một trong các ngành của trường :
- Thiết kế đồ họa
- Thiết kế thời trang
- Thiết kế công nghiệp
- Luật
- Tài chính ngân hàng
- Quản trị kinh doanh (khối marketing)
- Quản trị kinh doanh
- Kế Toán
- Kinh doanh quốc tế
- Quan hệ lao động
- Công nghệ sinh học
- Khoa học môi trường
- Toán ứng dụng
- Thống kê
- Khoa học máy tính
- Kỹ thuật phần mềm
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa,
- Thiết kế nội thất.
- Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Kỹ thuật điện,
- Kỹ thuật điện tử – viễn thông,
- Kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật xây dựng.
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
- Quy hoạch vùng và đô thị.
- Kiến trúc
- Kỹ thuật xây dựng.
- Dược học
- Việt Nam học
- Công tác xã hội
- Xã hội học
- Ngôn ngữ Anh
- Ngôn ngữ Trung Quốc
- Bảo hộ lao động
- Quản lý thể dục thể thao.
- Golf
Số lượng sinh viên đang theo học các ngành đại học tôn đức thắng lên tới hơn 23.000 người. Chất lượng đào tạo của trường được đánh giá là sánh ngang với các trường đại học hàng đầu trong khu vực. Sinh viên theo học tại trường được trang bị đầy đủ các kiến thức kỹ năng tốt nhất, phục vụ cho công việc tương lai.
Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2024
STT | Mã ngàn | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00; H01; H02; H03 | 31.5 | Thang điểm 40 |
2 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00; H01; H02; H03 | 30.6 | Thang điểm 40 |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D11 | 33.8 | Thang điểm 40 |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04; D11; D55 | 32.5 | Thang điểm 40 |
5 | 7310301 | Xã hội học | A01; C00; C01; D01 | 32.3 | Thang điểm 40 |
6 | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) | A01; C00; C01; D01 | 34.25 | Thang điểm 40 |
7 | 7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | A01; C00; C01; D01 | 33.3 | Thang điểm 40 |
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) | A00; A01; D01 | 33 | Thang điểm 40 |
9 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) | A00; A01; D01 | 32 | Thang điểm 40 |
10 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 34.25 | Thang điểm 40 |
11 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01 | 33.8 | Thang điểm 40 |
12 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 33 | Thang điểm 40 |
13 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; C01; D01 | 32.4 | Thang điểm 40 |
14 | 7340408 | Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động. Chuyên ngành Hành vi tổ chức) | A00; A01; C01; D01 | 25 | Thang điểm 40 |
15 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | 33.45 | Thang điểm 40 |
16 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; B00; D08 | 25 | Thang điểm 40 |
17 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; B00; D07; A01 | 22 | Thang điểm 40 |
18 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01 | 31 | Thang điểm 40 |
19 | 7460201 | Thống kê | A00; A01 | 28.5 | Thang điểm 40 |
20 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01 | 33 | Thang điểm 40 |
21 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00; A01; D01 | 31.2 | Thang điểm 40 |
22 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; D01 | 33.3 | Thang điểm 40 |
23 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) | A00; B00; D07; A01 | 22 | Thang điểm 40 |
24 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; C01 | 31.3 | Thang điểm 40 |
25 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; C01 | 30 | Thang điểm 40 |
26 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; A01; C01 | 31.2 | Thang điểm 40 |
27 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; C01 | 31.85 | Thang điểm 40 |
28 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | A00; B00; D07 | 27.8 | Thang điểm 40 |
29 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01 | 29.8 | Thang điểm 40 |
30 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | A00; A01; V00; V01 | 23 | Thang điểm 40 |
Top ngành điểm chuẩn đầu vào cao nhất đại học Tôn Đức Thắng
Đại học Tôn Đức Thắng ngành học đa dạng và đã có một số ngành được lọt top vào đầu khu vực cũng như thế giới. Vậy đâu là các ngành học có điểm cao nhất của đại học Tôn Đức Thắng, được nhiều bạn học sinh đặc biệt yêu thích.
Ngành Marketing (điểm chuẩn 34,25 năm 2024)
Nhiều năm qua ngành Marketing luôn dẫn đầu về điểm số nhập học khi đăng ký thi vào trường. Khi học ngành này sinh viên có cơ hội tiếp cận nhiều kiến thức và kỹ năng bổ ích như :
- Kiến thức về lĩnh vực Marketing hiện đại bao gồm các kỹ năng : phân tích nghiên cứu thị trường, cách tổ chức chương trình quảng bá và phân phối sản phẩm.
- Kỹ năng tổ chức quảng bá thương hiệu, tổ chức các sự kiện trực tiếp và trực tuyến.
- Nghiên cứu phân tích dữ liệu về nhu cầu thực tiễn của khách hàng.
- Hiểu biết các nguyên tắc kế toán cơ bản để định giá sản phẩm, dự chi ngân sách chiến dịch quảng cáo.
- Ngoài ra sinh viên ngành Marketing của trường cũng phải đạt chứng chỉ IELTS 5.5 để đủ điều kiện tốt nghiệp chương trình.
Kinh doanh quốc tế (33,8)
Ngành kinh doanh quốc tế đang là một trong những ngành học hấp dẫn nhất hiện nay. Lý do bởi Việt Nam đang là thành viên của rất nhiều tổ chức thương mại quốc tế cũng như khu vực. Sau khi tốt nghiệp ngành này, sinh viên có nhiều cơ hội làm việc ở các công ty đa quốc gia.
Tại đại học Tôn Đức Thắng, sinh viên theo học ngành kinh doanh quốc tế sẽ được đội ngũ giáo viên có kinh nghiệm thực tiễn ở các doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam giảng dạy. Giáo trình học tập rất thực tiễn nhờ sự tư vấn từ Viện Nghiên cứu và Phát triển Logistic Việt Nam, VCCI và nhiều đơn vị uy tín khác.
Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực ( 32 điểm)
Đại học Tôn Đức Thắng là một trong 10 trường học đào tạo ngành quản trị kinh doanh chuyên ngành quản trị nhân sự tốt nhất ở Việt Nam. Vì thế ngành này luôn có điểm đầu vào thuộc top đầu của trường. Chương trình học giúp sinh viên trang bị các nhóm kỹ năng cần thiết như :
- Kiến thức tổng quan về quản lý và tuyển dụng nhân sự.
- Hiểu rõ pháp luật cũng như các vấn đề khác liên quan đến nhân sự.
- Kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm hiệu quả, có khả năng làm việc và chịu được áp lực cao từ môi trường xung quanh.
- Kỹ năng đào tạo và đánh giá cán bộ nhân viên hiệu quả.
Ngôn ngữ Anh (33.8)
Tiếng Anh là ngành học xã hội duy nhất nằm trong top 4 điểm cao của trường đại học Tôn Đức Thắng ngành tuyển sinh hàng năm. Anh ngữ là kiến thức không thể thiếu khi tham gia vào môi trường xã hội quốc tế hóa cao như ở Việt Nam.
Sinh viên theo học chuyên ngành Anh ở trường sẽ có đủ kỹ năng phiên dịch, giao tiếp, sư phạm. Cơ hội làm việc sau khi tốt nghiệp ngành Anh ngữ rất đa dạng bao gồm làm việc cho công ty nước ngoài, dạy học, phiên dịch viên…
Đại học Tôn Đức Thắng ngành học đa dạng sẽ là môi trường sư phạm lý tưởng để các bạn sinh viên tiếp thu các kiến thức bổ ích. Cơ sở vật chất khang trang cùng các hoạt động thể thao đa dạng là điểm cộng để thi sinh thêm yêu thích ngôi trường này.