CÁC NGÀNH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN HOT NHẤT 2024

Học viện Báo chí và Tuyên truyền chuyên đào tạo các ngành “hot” như: Báo truyền hình, Báo phát thanh, Báo mạng điện tử, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông quốc tế, Truyền thông đại chúng, Quan hệ công chúng, Truyền thông marketing, Quan hệ quốc tế, Quảng cáo, Xuất bản điện tử…Và rất nhiều chuyên ngành khác sẽ được Tổng Hợp News chia sẻ ngay sau đây.

Các ngành Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Cho đến hiện tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền có tổng cộng 17 ngành, bao gồm 31 chuyên ngành khác nhau. Dưới đây là danh sách toàn bộ ngành, chuyên ngành đào tạo của Học viện Báo chí và Tuyên truyền:

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 527 Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế D01 26.26
2 527 Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế A01 25.76
3 527 Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế A16 25.51
4 527 Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế C15 26.76
5 527 Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng – văn hóa D01 25.52
6 530 Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng – văn hóa A01 25.52
7 530 Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng – văn hóa A16 25.52
8 530 Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng – văn hóa C15 25.52
9 531 Chính tri học, chuyên ngành Chính trị phát triển D01 25.60
10 531 Chính tri học, chuyên ngành Chính trị phát triển A01 25.60
11 531 Chính tri học, chuyên ngành Chính trị phát triển A16 25.60
12 531 Chính tri học, chuyên ngành Chính trị phát triển C15 25.60
13 532 Quản lý nhà nước D01 25.88
14 532 Quản lý nhà nước A01 25.88
15 532 Quản lý nhà nước A16 25.88
16 532 Quản lý nhà nước C15 25.88
17 533 Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh D01 25.45
18 533 Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh A01 25.45
19 533 Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh A16 25.45
20 533 Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh C15 25.45
21 538 Chính tri học, chuyên ngành Truyền thông chính sách D01 25.85
22 538 Chính tri học, chuyên ngành Truyền thông chính sách A01 25.60
23 538 Chính tri học, chuyên ngành Truyền thông chính sách A16 25.60
24 538 Chính tri học, chuyên ngành Truyền thông chính sách C15 26.35
25 602 Báo chí, chuyên ngành Báo in D01 35.48
26 602 Báo chí, chuyên ngành Báo in D72 34.98
27 602 Báo chí, chuyên ngành Báo in D78 36.48
28 603 Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí D01 35.63
29 603 Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí D72 35.13
30 603 Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí D78 36.13
31 604 Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh D01 35.75
32 604 Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh D72 35.25
33 604 Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh D78 36.75
34 605 Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình D01 35.96
35 605 Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình D72 35.46
36 605 Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình D78 37.21
37 606 Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình D01 35.73
38 606 Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình D72 35.48
39 606 Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình D78 35.73
40 607 Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử D01 35.65
41 607 Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử D72 35.15
42 607 Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử D78 36.90
43 610 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại D01 35.00
44 610 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại A01 35.00
45 610 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại D72 34.50
46 610 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại D78 36.00
47 611 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế D01 35.20
48 611 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế A01 35.20
49 611 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế D72 34.70
50 611 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế D78 36.20
51 614 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu D01 35.57
52 614 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu A01 35.57
53 614 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu D72 35.07
54 614 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu D78 36.57
55 615 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp D01 36.45
56 615 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp A01 36.45
57 615 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp D72 35.95
58 615 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp D78 37.45
59 616 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing D01 36.35
60 616 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing A01 36.35
61 616 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing D72 35.85
62 616 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing D78 37.85
63 617 Truyền thông đại chúng, chuyên ngành Truyền thông báo chí D01 36.90
64 617 Truyền thông đại chúng, chuyên ngành Truyền thông báo chí A01 36.90
65 617 Truyền thông đại chúng, chuyên ngành Truyền thông báo chí D72 36.40
66 617 Truyền thông đại chúng, chuyên ngành Truyền thông báo chí D78 38.90
67 618 Truyền thông đại chúng, chuyên ngành Truyền thông điện ảnh D01 36.80
68 618 Truyền thông đại chúng, chuyên ngành Truyền thông điện ảnh A01 36.80
69 618 Truyền thông đại chúng, chuyên ngành Truyền thông điện ảnh D72 36.30
70 618 Truyền thông đại chúng, chuyên ngành Truyền thông điện ảnh D78 38.80
71 619 Truyền thông đại chúng, chuyên ngành Truyền thông văn hóa D01 36.70
72 619 Truyền thông đại chúng, chuyên ngành Truyền thông văn hóa A01 36.70
73 619 Truyền thông đại chúng, chuyên ngành Truyền thông văn hóa D72 36.20
74 619 Truyền thông đại chúng, chuyên ngành Truyền thông văn hóa D78 38.70
75 620 Văn học, chuyên ngành Văn học Việt Nam D01 26.00
76 620 Văn học, chuyên ngành Văn học Việt Nam A01 25.90
77 620 Văn học, chuyên ngành Văn học Việt Nam D72 25.80
78 620 Văn học, chuyên ngành Văn học Việt Nam D78 27.00
79 621 Văn học, chuyên ngành Văn học nước ngoài D01 26.10
80 621 Văn học, chuyên ngành Văn học nước ngoài A01 25.95
81 621 Văn học, chuyên ngành Văn học nước ngoài D72 25.80
82 621 Văn học, chuyên ngành Văn học nước ngoài D78 27.10
83 622 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D01 26.50
84 622 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa A01 26.50
85 622 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D72 26.00
86 622 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D78 27.00
87 623 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học D01 26.80
88 623 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học A01 26.80
89 623 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học D72 26.30
90 623 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học D78 27.50
91 624 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D01 26.00
92 624 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa A01 26.00
93 624 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D72 25.60
94 624 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D78 27.00
95 625 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học D01 26.00
96 625 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học A01 26.00
97 625 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học D72 25.60
98 625 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học D78 27.00
99 626 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D01 26.00
100 626 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa A01 26.00
101 626 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D72 25.60
102 626 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D78 27.00
103 627 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học D01 26.00
104 627 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học A01 26.00
105 627 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học D72 25.60
106 627 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học D78 27.00
107 628 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D01 26.00
108 628 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa A01 26.00
109 628 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D72 25.60
110 628 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D78 27.00
111 629 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học D01 26.00
112 629 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học A01 26.00
113 629 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học D72 25.60
114 629 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn học D78 27.00
115 630 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D01 26.00
116 630 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa A01 26.00
117 630 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D72 25.60
118 630 Ngôn ngữ học, chuyên ngành Ngôn ngữ và văn hóa D78 27.00
119 631 Khoa học môi trường, chuyên ngành Môi trường sống D01 26.00
120 631 Khoa học môi trường, chuyên ngành Môi trường sống A01 26.00
121 631 Khoa học môi trường, chuyên ngành Môi trường sống D72 25.60

  

Học phí các ngành tại học viện Báo chí và Tuyên truyền

Tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền, mức học phí cho khóa tuyển sinh mới 2023 – 2024 được phân chia như sau:

  • Các ngành khác hệ đại trà có mức học phí dự kiến là 506.000 đồng/tín chỉ (chương trình toàn khóa 143 tín chỉ), khoảng 18 triệu đồng/năm.

Hệ chất lượng cao cho các chuyên ngành như Báo truyền hình chất lượng cao, báo mạng điện tử chất lượng cao có học phí là 1.470.010 đồng/tín chỉ (chưa bao gồm 13 tín chỉ giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng – an ninh), tương đương khoảng 52 triệu đồng/năm.

Học viện Báo chí và Tuyên truyền nên học ngành gì? Cơ hội việc làm ra sao?

Mặc dù đào tạo rất nhiều chuyên ngành thuộc nhiều lĩnh vực, nhưng tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền có một số ngành hot mà bạn nên cân nhắc theo học như:

Ngành báo chí

Ngành báo chí là ngành đào đạo chủ chốt của Học viện báo chí và tuyên truyền
Ngành báo chí là ngành đào đạo chủ chốt của Học viện báo chí và tuyên truyền

Học viện Báo chí và Tuyên truyền là đơn vị đào tạo ngành báo chí lớn nhất của cả nước. Sinh viên của trường sẽ được học hỏi những kiến thức và kỹ năng hội nhập trên thế giới. Đảm bảo sau khi tốt nghiệp sinh viên có khả năng được làm việc tại những vị trí như:

  • Làm phóng viên, biên tập viên tại các cơ quan báo chí, tạp chí, hãng tin hay làm việc tại các đài phát thanh, đài truyền hình, hoặc các tập đoàn, công ty truyền thông trong nước và quốc tế.
  • Làm cán bộ nghiên cứu giảng dạy tại các cơ sở đào tạo nhân lực cho ngành báo chí và truyền thông đại chúng.

Ngành truyền thông quốc tế

Ngành truyền thông quốc tế là 1 trong những ngành học truyền thống của Học viện báo chí và tuyên truyền. Tất cả sinh viên của ngành tại trường đều được trải nghiệm những bài giảng chuẩn quốc tế được giảng dạy bởi đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm.

Ngành học sẽ mang đến cho sinh viên những cơ hội việc làm cụ thể như:

  • Được làm việc trong các tổ chức của Đảng, Nhà nước hay các tổ chức Quốc tế. 
  • Làm nhân viên hoặc quản lý tại các cơ quan liên quan đến báo chí.
  • Làm phóng viên hoặc biên tập viên, phiên dịch viên hay truyền thông quốc tế tại các đơn vị báo chí.
  • Nghiên cứu về truyền thông quốc tế, thông tin đối ngoại tại các cơ sở nghiên cứu và giảng dạy,… 

Ngành quan hệ quốc tế

Mục tiêu đào tạo ngành quan hệ quốc tế là xu hướng hội nhập toàn cầu hiện nay.
Mục tiêu đào tạo ngành quan hệ quốc tế là xu hướng hội nhập toàn cầu hiện nay.

Trong bối cảnh liên kết toàn cầu là xu hướng chung của nhiều quốc gia trên thế giới, thì Ngành Quan hệ quốc tế được cho là có sự đóng góp tích cực trong việc giải quyết các vấn đề liên kết toàn cầu nói trên. Tại Học viện báo chí và tuyên truyền, ngành Quan hệ quốc tế không chỉ giúp các sinh viên có những kiến thức sâu rộng về chính trị quốc tế mà còn nhiều các kỹ năng khác đảm bảo sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể tìm được các công việc như:

  • Làm cán bộ đối ngoại, hợp tác quốc tế tại các cơ quan nhà nước Việt Nam từ cơ sở đến trung ương. Hay các tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ,…
  • Có thể làm cán bộ ngoại giao tại lãnh sự quán hay đại sứ quán.
  • Làm phóng viên hay biên tập viên quốc tế tại các cơ quan báo chí.
  • Làm phiên dịch về quan hệ quốc tế
  • Làm công tác giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở liên quan.

Ngành xuất bản

Tốt nghiệp ngành xuất bản sinh viên sẽ có cơ hội làm việc tại các công ty báo chí,tạp chí hay in sách, … 
Tốt nghiệp ngành xuất bản sinh viên sẽ có cơ hội làm việc tại các công ty báo chí,tạp chí hay in sách, …

Ngành xuất bản cũng là 1 trong những ngành hot tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Khi tham gia học tại đây, sinh viên sẽ được cấp phát học bổng tùy theo thành tích học tập của mình.

Đồng thời, họ còn có thể nhận được những kiến thức cơ bản liên quan đến những lý luận chuyên ngành biên tập, in hay phát hành xuất bản phẩm.

Ngành ngôn ngữ Anh

Ngành ngôn ngữ Anh cũng là 1 trong những ngành học được nhiều người lựa chọn khi theo học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.

Khi theo đuổi chuyên ngành này các sinh viên sẽ có cơ hội tìm hiểu sâu về ngôn ngữ Anh, về văn hóa xã hội cũng như nguồn gốc của Anh Anh và Anh Mỹ.

Đảm bảo khi kết thúc chương trình học sinh viên sẽ có những kỹ năng giao tiếp tiếng Anh tốt trong mọi tình huống và có cơ hội làm những công việc như:

  • Làm cơ sở biên, phiên dịch tiếng Anh tại các đài phát thanh, đài truyền hình hay các cơ quan ngoại giao quốc tế, các công ty nước ngoài,… 
  • Làm việc tại các cơ sở nghiên cứu, đào tạo ngôn ngữ, văn hóa và khóa học,… 

Ngành truyền thông marketing

Đặc biệt, trong bối cảnh cách mạng 4.0 ngày càng phát triển có sự dịch chuyển sang các nhóm ngành truyền thông, marketing nắm bắt được điều đó Học viện Báo chí và Tuyên truyền đã tổ chức tuyển sinh các ngành đáp ứng được nhu cầu của thị trường. 

Theo đó, sau khi tốt nghiệp ngành truyền thông marketing tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền sinh viên sẽ có rất nhiều cơ hội việc làm.

Đặc biệt, bạn có thể đảm nhiệm được các vị trí như: 

  • Quản trị thương hiệu.
  • Xây dựng, phát triển thương hiệu.
  • Quản trị truyền thông marketing.
  • Xây dựng, hoạch định các chương trình quảng cáo cho doanh nghiệp, tổ chức…

Lời kết

Nhìn chung tất cả các ngành Học viện báo chí và tuyên truyền đều được đào tạo bàn bản, bắt kịp xu hướng phát triển của thị trường. Theo đó, sinh viên sẽ được tiếp thu nguồn kiến thức dồi dào cả về lý thuyết lẫn thực hành. Đảm bảo khi kết thúc chương trình học, sinh viên có thể sẵn sàng gia nhập các đơn vị liên quan đến ngành học.

Đánh giá bài viết
Lên đầu trang