Trường họcGiáo dục

Các ngành đào tạo của đại học Văn Lang xét tuyển đại học năm 2023

Các ngành đào tạo tại Đại học Văn Lang rất đa dạng và phổ biến trên nhiều lĩnh vực. Trong đó có nhiều ngành được đánh giá là cực hot và là sự lựa chọn của nhiều bạn học sinh trong các năm gần đây. 

Thông tin quan trọng

Đại học Văn Lang (Van Lang University) đào tạo các chuyên ngành nổi bật sau:

  • Ngành Thiết kế đồ họa;
  • Ngành Ngôn ngữ Anh. 
  • Ngành Luật kinh tế.
  • Ngành Công nghệ thông tin.
  • Ngành Kỹ thuật phần mềm.
  • Ngành Kinh doanh thương mại. 
  • Ngành Quản trị kinh doanh.
  • Ngành Ngôn ngữ Anh.
  • Ngành Kế toán.

Các ngành đào tạo của Đại học Văn Lang hiện nay 

Hiện nay Đại học Văn Lang đang có 16 khoa và tổ chức thành 5 nhóm ngành. Trong đó có 45 ngành bậc đại học, 7 ngành sau đại học, trình độ thạc sĩ và tiến sĩ. 

Các Ngành đào tạo xét tuyển đại học năm 2023 của đại học Văn Lang

Khối ngành Chuyên ngành Mã ngành Khối xét tuyển Điểm chuẩn 2023 Chương trình đào tạo
KHỐI NGÀNH NGHỆ THUẬT Thanh nhạc 7210205 ΝΟΟ 24.0 Cử nhân
  Thiết kế Công nghiệp (*) 7210402 HO3, HO4, HO5, HO6 24.0 Cử nhân
  Piano (*) 7210208 NOO 24.0 Cử nhân
  Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình (*) 7210235 SOO 24.0 Cử nhân
  Thiết kế Thời Trang (*) 7210404 HO3, HO4, HO5, HO6 24.0 Cử nhân
  Diễn viên Kịch, Điện ảnh – Truyền hình (*) 7210234 SOO 24.0 Cử nhân
  Thiết kế Mỹ thuật số (*) 7210409 HO3, HO4, HO5, HO6 24.0 Cử nhân
  Thiết kế Đồ họa (*) 7210403 HO3, HO4, HO5, HO6 24.0 Cử nhân
KHỐI NGÀNH KIẾN TRÚC Thiết kế Nội thất (*) 7580108 HO3, HO4, HO5, H06 24.0 Cử nhân
  Kiến trúc (*) 7580101 VOO, VO1, HO2 24.0 Kiến trúc sư
KHỐI NGÀNH KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ Kinh tế Quốc tế 7310106 AOO, A01, D01, D07 18.0 Cử nhân
  Thương mại Điện tử 7340122 AOO, A01, CO1, D01 18.0 Cử nhân
  Quản trị Kinh doanh 7340101 AOO, A01, CO1, D01 18.0 Cử nhân
  Kinh doanh Quốc tế 7340120 AOO, A01, CO1, D01 18.0 Cử nhân
  Kinh doanh Thương mại 7340121 AOO, A01, CO1, D01 18.0 Cử nhân
  Marketing 7340115 AOO, A01, CO1, D01 19.0 Cử nhân
  Tài chính – Ngân hàng 7340201 AOO, A01, CO4, D01 18.0 Cử nhân
  Bất động sản 7340116 AOO, A01, CO4, D01 18.0 Cử nhân
  Kế toán 7340301 AOO, A01, COO, D01 18.0 Cử nhân
  Hệ thống Thông tin Quản lý 7340405 AOO, A01, CO1, D01 18.0 Cử nhân
  Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 AOO, A01, CO1, D01 18.0 Cử nhân
KHỐI NGÀNH QUẢN TRỊ DU LỊCH Du lịch 7810101 AOO, A01, COO, D01 18.0 Cử nhân
  Quản trị Khách sạn 7810201 AOO, A01, D01, D03 18.0 Cử nhân
  Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành 7810103 AOO, A01, D01, D03 18.0 Cử nhân
  Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống 7810202 AOO, A01, D01, D03 18.0 Cử nhân
  Việt Nam học 7310630 COO, DO1, D14, D15 18.0 Cử nhân
KHỐI NGÀNH XÃ HỘI – NHÂN VĂN Ngôn ngữ Anh (*) 7220201 D01, D08, D10 24.0 Cử nhân
  Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01, D10, D14, D66 18.0 Cử nhân
  Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 A01, D01, D04, D14 18.0 Cử nhân
  Tâm lý học 7310401 BOO, BO3, COO, DO1 18.0 Cử nhân
  Văn học Ứng dụng 7229030 COO, DO1, D14, D66 18.0 Cử nhân
  Truyền thông Đa phương tiện 7320104 AOO, A01, COO, D01 18.0 Cử nhân
  Luật 7380101 AOO, A01, COO, D01 18.0 Cử nhân
  Đông phương học 7310608 A01, COO, DO1, D04 18.0 Cử nhân
  Công tác Xã hội 7760101 COO, C14, C20, D01 18.0 Cử nhân
  Quan hệ Công chúng 7320108 AOO, A01, COO, D01 18.0 Cử nhân
  Luật Kinh tế 7380107 AOO, A01, COO, DO1 18.0 Cử nhân
KHỐI NGÀNH CÔNG NGHỆ Công nghệ Sinh học 7420201 AOO, A02, BOO, D08 18.0 Kỹ sư
  Công nghệ Thẩm mỹ 7420207 AOO, BOO, D07, D08 18.0 Cử nhân
  Công nghệ Sinh học Y dược 7420205 AOO, BOO, D07, D08 18.0 Kỹ sư
  Kỹ thuật Phần mềm 7480103 AOO, A01, D01, D10 18.0 Cử nhân
  Khoa học Dữ liệu 7460108 AOO, A01, CO1, D01 18.0 Cử nhân
  Công nghệ Kỹ thuật Ô tô 7510205 AOO, A01, D01, D01 18.0 Kỹ sư
  Công nghệ Thông tin 7480201 AOO, A01, D01, D10 18.0 Cử nhân
  Công nghệ Kỹ thuật Môi trường 7510406 AOO, BOO, D07, D08 18.0 Kỹ sư
  Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử 7510301 AOO, A01, D01, D01 18.0 Kỹ sư
  Công nghệ Truyền thông 7320106 AOO, A01, C01, D01 18.0 Cử nhân
  Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 7480102 AOO, A01, C07, D10 18.0 Cử nhân
  Quản lý Công nghiệp 7510601 AOO, A01, AO2, BOO 18.0 Kỹ sư
  Hệ thống Thông tin 7480104 AOO, A01, D07, D10 18.0 Cử nhân
  Quản trị Môi trường Doanh nghiệp 7510606 AOO, BOO, D07, D08 18.0 Cử nhân
  Công nghệ Điện ảnh – Truyền hình (*) 7210302 HO1, HO3, HO4, VOO 18.0 Cử nhân
  Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông 7580205 AOO, A01, D01, D07 18.0 Kỹ sư
  Kỹ thuật Xây dựng 7580201 AOO, A01, D01, D07 18.0 Kỹ sư
  Kỹ thuật Cơ điện tử 7520114 AOO, A01, CO1, D01 18.0 Kỹ sư
  Quản lý Xây dựng 7580302 AOO, A01, D01, D07 18.0 Kỹ sư
  Kỹ thuật Nhiệt 7520115 AOO, A01, D07 18.0 Kỹ sư
  Bảo hộ Lao động 7850201 AOO, A01, A02, BOO 18.0 Kỹ sư
  Nông nghiệp Công nghệ cao 7620118 AOO, BOO, D07, D08 18.0 Cử nhân
  Công nghệ Thực phẩm 7540101 AOO, BOO, CO8, D08 18.0 Kỹ sư
KHỐI NGÀNH KHOA HỌC SỨC KHỎE Dược học 7720201 AOO, BOO, D07 24.0 Dược sĩ
  Điều dưỡng 7720301 BOO, C08, D07, D08 19.5 Cử nhân
  Y Khoa 7720101 AOO, BOO, D08, D12 24.0 Bác sĩ
  Răng – Hàm – Mặt 7720501 AOO, BOO, D07, D08 24.0 Bác sĩ
  Kỹ thuật Xét nghiệm Y học 7720601 AOO, BOO, D07, D08 19.5 Cử nhân

Note: (*) Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2
(**) Kiến trúc: 5 năm; Kỹ thuật Xây dựng: 4,5 năm; Dược học: 5 năm; Răng Hàm Mặt và Ngành Y: 6 năm; Kinh doanh Thương mại, Marketing, Logictics và Quản lý chuỗi cung ứng: 3,5 năm

Lưu ý: Các tổ hợp xét tuyển:
HO1 (Toán, Văn, Vẽ);
COO (Văn, Sử, Địa);
HO2 (Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật);
CO2 (Toán, Văn, Hóa);
HO3 (Toán, Khoa học Tự nhiên, Vẽ);
CO4 (Toán, Văn, Địa);
HO4 (Toán, Anh, Vẽ);
CO8 (Văn, Hóa, Sinh);
H05 (Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ);
C12 (Văn, Toán, GDCD);
HO6 (Văn, Anh, Vẽ);
C2O (Văn, Địa, GDCD);
NOO (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2);
D01 (Toán, Văn, Anh);
SOO (Văn, NK SKĐA 1, NK SKĐA 2);
D03 (Toán, Văn, Pháp);
VOO (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật);
DO4 (Toán, Văn, Trung);
VO1 (Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật);
D07 (Toán, Hóa, Anh);
AOO (Toán, Lý, Hóa);
D08 (Toán, Sinh, Anh);
AO1 (Toán, Lý, Anh);
D10 (Toán, Địa, Anh);
AO2 (Toán, Lý, Sinh);
D14 (Văn, Sử, Anh);
BOO (Toán, Hóa, Sinh);
D66 (Văn, GDCD, Anh);
BO3 (Toán, Sinh, Văn);
D12 (Văn, Hóa, Anh);
CO1 (Toán, Văn, Lý);
D15 (Văn, Địa, Anh);

Tham khảo tại: Ngành đào tạo đại học Văn Lang

Các ngành đào tào của đại học Văn Lang tại 3 cơ sở

Đại học Văn Lang cơ sở 3 gồm 8 khoa với các chuyên ngành sau: 

  • Công nghệ Thông tin;
  • Quan hệ Công chúng – Truyền thông;
  • Nghệ thuật;
  • Thương mại & Quản trị Kinh doanh;
  • Du lịch;
  • Mỹ thuật Công nghiệp;
  • Xã hội & Nhân văn;
  • Kỹ thuật;
  • Tài chính – Kế toán;
  • Ngành quan hệ công chúng với tài chính ngân hàng;
  • Logistics;
  • kinh doanh quốc tế;
  • Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành;

Ngoài ra thì Đại học Văn Lang cơ sở 1 sẽ học các ngành thuộc các khoa: Kiến Trúc, Ngoại Ngữ, Luật.

Và Đại học Văn Lang cơ sở 2 có các ngành của các khoa:

  • Quan hệ Công chúng –  Truyền Thông;
  • Mỹ thuật Công nghiệp;
  • Thương mại và Quản trị kinh doanh;
  • Du lịch;
  • Tài chính – Kế toán;

Phương thức xét tuyển Đại học Văn Lang 2023

Dưới đây là các phương thức xét tuyển Đại học Văn Lang năm 2023:

Phương thức 1: Xét tuyển kết quả Học bạ THPT

  • Thời gian đăng ký: Đợt 1: 06/02 – 31/03/2023;
  • Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT).

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu

  • Thời gian đăng ký: Đợt 1: 15/02 – 15/03/2023; Đợt 2: 01/04 – 01/05/2023;
  • Đối tượng: Thí sinh xét tuyển các ngành:
    • Kiến trúc;
    • Thiết kế Nội thất;
    • Thiết kế Đồ họa;
    • Thiết kế Thời trang;
    • Thiết kế Sản phẩm (Thiết kế Công nghiệp);
    • Thiết kế Mỹ thuật số;
    • Piano;
    • Thanh nhạc;
    • Diễn viên kịch;
    • Điện ảnh – truyền hình;
    • Đạo diễn điện ảnh – truyền hình.

Phương thức 3: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

  • Thời gian đăng ký: Theo lộ trình của Bộ GD&ĐT
  • Đối tượng: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT).

Phương thức 4: Xét kết quả thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia Tp.HCM

  • Thời gian đăng ký: Theo lộ trình của ĐH quốc gia TP. HCM.
  • Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, thí sinh đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (đủ điều kiện được cấp bằng tốt nghiệp THPT) và đã tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Tp.HCM năm 2023.

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng

  • Thời gian đăng ký: (Không có thông tin thời gian đăng ký được cung cấp trong đoạn trích)
  • Đối tượng: Thí sinh có thành tích học tập và giải thưởng nổi bật.

Cách thức nộp hồ sơ:

Cách nộp hồ sơ xét tuyển vào trường Đại học Văn Lang áp dụng cho cả 5 phương thức:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng tuyển sinh của Trường tại một trong hai địa điểm sau:

  • Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM.
  • Cơ sở chính: 69/68 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM.

Nộp hồ sơ qua đường bưu điện (chuyển phát nhanh) về Trụ sở: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM.

Đăng ký trực tuyến qua cổng thông tin điện tử của Trường Đại học Văn Lang.

Các ngành hot của Đại học Văn Lang

Hiện nay những ngành học sau đây của trường Đại học Văn Lang đang rất được ưa chuộng: 

Ngành Thiết kế Đồ họa

Trên thực tế ngành thiết kế đồ họa đang là xu hướng chọn lựa của giới trẻ và có rất nhiều ngôi trường đào tạo. Tuy nhiên học tại Đại học Văn Lang vẫn khiến nhiều sinh viên yên tâm nhất. 

Ngành thiết kế đồ hoạ tại đại học Văn Lang
Ngành thiết kế đồ họa tại đại học Văn Lang 

Chất lượng giảng dạy ngành thiết kế đồ họa của Đại học Văn Lang rất tốt.

Trường cung cấp nhiều kiến thức bổ ích, cơ hội được thực hành, rèn luyện kỹ năng cũng như tạo dựng nhiều ý tưởng sáng tạo mới mẻ, hợp xu hướng.

Bên cạnh đấy, bằng cấp ngành thiết kế đồ họa của đại học Văn Lang dễ xin việc hơn. 

Kiến trúc xây dựng

Ngành kiến trúc của trường đại học Văn Lang được đánh giá rất cao.

Theo học ngành Kiến trúc xây dựng trường Đại học Văn Lang giúp sinh viên có nhiều cơ hội tiếp cận với kiến thức thực tế và dễ dàng xin việc sau khi tốt nghiệp.

Môi trường học tập ngành kiến trúc của Văn Lang năng động và hiệu quả.

Đôi nét về trường Đại học Văn Lang 

Trường Đại học Văn Lang được thành lập vào năm 1995, tại số 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1 và thuộc loại hình dân lập. Sau 10 năm đi vào hoạt động, Trường Đại học Văn Lang chuyển đổi loại hình từ dân lập sang tư thục. 

Trường Đại học Văn Lang
Trường Đại học Văn Lang

Đây là ngôi trường xếp hạng thứ 51 tại Việt Nam vào năm 2023. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về trường Đại học Văn Lang.  

  • Tên trường: Đại học Văn Lang
  • Tên tiếng Anh: Van Lang University (VanlangUni)
  • Loại hình đào tạo: Đại học – Sau đại học
  • Lĩnh vực: Đa ngành
  • Địa chỉ: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, Tp. HCM
  • Các cơ sở đào tạo: 
  • Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , Phường 11, Quận Bình Thạnh, Tp. HCM
  • Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, Phường 5, Quận Gò Vấp, Tp. HCM
  •     69/68 Đặng Thùy Trâm, Phường 13, Quận Bình Thạnh, Tp. HCM
  • Ký túc xá: 160/63AB Phan Huy Ích, Phường 12, Quận Gò Vấp, Tp. HCM
  • Điện thoại: 028 7105 9999
  • Email: tuyensinh@vanlanguni.edu.vn
  • Website: http://www.vanlanguni.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/truongdaihocvanlang
  • Khẩu hiệu: Đạo đức – Ý chí – Sáng tạo
  • Số lượng các ngành trường Đại học Văn Lang: 50.

Theo khảo sát năm 2019, có đến 95% sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp 1 năm và có 88,6% sinh viên tìm được việc làm phù hợp với ngành học đào tạo bậc đại học ở trường. Trong khi đó có đến 82,2% sinh viên Đại học Văn Lang đang làm việc trong các khu vực tư nhân hoặc liên quan quốc tế.

Tổng kết

Trên đây là thông tin các ngành đào tạo của Đại học Văn Lang cũng như các ngành đang hot của trường. Nếu bạn yêu thích và theo đuổi các lĩnh vực liên quan ngành học này, xin mời tham khảo để có sự lựa chọn thích hợp. Bên cạnh đó bạn có thể tham khảo thêm các ngành đạo tạo của các trường học khác trên khắp cả nước từ Tổng Hợp News nhé.

4.7/5 - (14 bình chọn)

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Mục lục