38°C
July 1, 2025
Trường học

Các ngành Đại học Bách khoa TPHCM năm 2025

  • Tháng mười một 26, 2021
  • 35 min read

Việc chọn ngành học phù hợp không chỉ quyết định con đường học tập mà còn định hình tương lai nghề nghiệp của thí sinh. Nhiều học sinh lúng túng khi tìm hiểu đại học bách khoa gồm những ngành nào do sự đa dạng của các chương trình đào tạo. Năm 2025, Đại học Bách Khoa Hà Nội tiếp tục cung cấp hơn 65 ngành học từ kỹ thuật đến công nghê

Thông tin quan trọng  

Các ngành học đào tạo HOT Đại học Bách Khóa ĐHQGTPHCM gồm:

  • Ngành Điện – điện tử: Đây là ngành học lớn số 1 tại trường Bách Khoa TP.HCM, có hơn 140 giảng viên và 3500 sinh viên các cấp bậc theo học.
  • Ngành Kỹ thuật xây dựng;
  • Ngành Cơ khí; 
  • Ngành Kỹ thuật hóa học; 
  • Ngành Khoa học và Kỹ thuật máy tính;

Danh mục ngành đào tạo tại Đại học Bách Khoa Hà Nội

Đại học Bách Khoa Hà Nội hiện đang đào tạo hơn 65 ngành học thuộc nhiều lĩnh vực đa dạng. Các chương trình được phân nhóm theo chuyên môn và định hướng nghề nghiệp cụ thể, giúp sinh viên dễ dàng lựa chọn phù hợp với năng lực và mục tiêu cá nhân.

TT Ngành/Chương trình Mã ngành Chỉ tiêu 2025 Điểm chuẩn 2024 (tham khảo) Mã xét tuyển (tổ hợp chính)
1 Kỹ thuật Sinh học BF1 120 24.60 A00, B00, D07
2 Kỹ thuật Thực phẩm BF2 100 24.49 A00, B00, D07
3 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) BF-E12 40 22.70 A00, B00, D07
4 Kỹ thuật Sinh học (CT tiên tiến) BF-E19 40 21.00 A00, B00, D07
5 Kỹ thuật Hóa học CH1 150 23.70 A00, B00, D07
6 Hóa học CH2 100 23.04 A00, B00, D07
7 Kỹ thuật In CH3 60 22.70 A00, A01, D07
8 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) CH-E11 40 23.44 A00, B00, D07
9 Công nghệ Giáo dục ED2 60 24.55 A00, A01, D01
10 Kỹ thuật điện EE1 250 25.55 A00, A01
11 Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa EE2 200 27.57 A00, A01
12 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) EE-E18 40 24.47 A00, A01
13 Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) EE-E8 40 26.74 A00, A01
14 Tin học công nghiệp và Tự động hóa (PFIEV) EE-EP 40 25.14 A00, A01, D29
15 Quản lý năng lượng EM1 60 24.98 A00, A01, D01
16 Quản lý Công nghiệp EM2 60 25.39 A00, A01, D01
17 Quản trị Kinh doanh EM3 150 25.83 A00, A01, D01
18 Kế toán EM4 150 25.52 A00, A01, D01
19 Tài chính-Ngân hàng EM5 150 25.75 A00, A01, D01
20 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) EM-E13 40 25.47 A01, D01, D07
21 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) EM-E14 40 25.69 A01, D01, D07
22 Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông ET1 250 26.46 A00, A01
23 Kỹ thuật Y sinh ET2 100 25.04 A00, A01, B00
24 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) ET-E16 40 25.73 A00, A01
25 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) ET-E4 40 25.99 A00, A01
26 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) ET-E5 40 23.70 A00, A01
27 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật) ET-E9 40 26.45 A00, A01, D28
28 Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức) ET-LUH 40 24.30 A00, A01, D26
29 Kỹ thuật Môi trường EV1 100 21.00 A00, B00, D07
30 Quản lý Tài nguyên và Môi trường EV2 100 21.00 A00, B00, D07
31 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ FL1 60 25.45 D01
32 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (liên kết với ĐH Plymouth Marjon) FL2 60 25.17 D01
33 Kỹ thuật Nhiệt HE1 150 23.94 A00, A01
34 CNTT: Khoa học Máy tính IT1 350 29.42 A00, A01
35 CNTT: Kỹ thuật Máy tính IT2 250 28.29 A00, A01
36 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) IT-E10 40 28.80 A00, A01
37 An toàn không gian số – Cyber security (CT tiên tiến) IT-E15 40 28.05 A00, A01
38 Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật) IT-E6 40 27.64 A00, A01, D28
39 Công nghệ Thông tin Global ICT (CT tiên tiến) IT-E7 40 28.16 A00, A01
40 Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp) IT-EP 40 27.32 A00, A01, D29
41 Kỹ thuật Cơ điện tử ME1 150 26.75 A00, A01
42 Kỹ thuật Cơ khí ME2 150 24.96 A00, A01
43 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) ME-E1 40 25.47 A00, A01
44 Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) ME-GU 40 23.32 A00, A01
45 Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) ME-LUH 40 24.02 A00, A01, D26
46 Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) ME-NUT 40 23.85 A00, A01, D28
47 Toán-Tin MI1 100 27.21 A00, A01
48 Hệ thống Thông tin quản lý MI2 100 27.06 A00, A01
49 Kỹ thuật Vật liệu MS1 100 23.25 A00, A01, D07
50 Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano MS2 100 26.18 A00, A01, D07
51 Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit MS3 60 23.70 A00, A01, D07
52 Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu (CT tiên tiến) MS-E3 40 21.50 A00, A01, D07
53 Vật lý Kỹ thuật PH1 60 24.28 A00, A01
54 Kỹ thuật Hạt nhân PH2 40 22.31 A00, A01, A02
55 Vật lý Y khoa PH3 40 24.02 A00, A01, A02
56 Kỹ thuật Ô tô TE1 150 26.48 A00, A01
57 Kỹ thuật Cơ khí động lực TE2 100 25.31 A00, A01
58 Kỹ thuật Hàng không TE3 60 25.50 A00, A01
59 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) TE-E2 40 25.00 A00, A01
60 Cơ khí hàng không (PFIEV) TE-EP 40 23.70 A00, A01, D29
61 Quản trị Kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) TROY-BA 40 23.70 A00, A01, D01
62 Khoa học Máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) TROY-IT 40 24.96 A00, A01, D01
63 Công nghệ Dệt May TX1 60 21.40 A00, A01, D07
64 Kỹ thuật Nhiệt HE1 150 23.94 A00, A01
65 CNTT: Khoa học Máy tính IT1 350 29.42 A00, A01

Các nhóm ngành kỹ thuật trọng điểm gồm những gì?

Nhóm ngành kỹ thuật tại ĐHBK Hà Nội bao gồm các chuyên ngành then chốt của nền kinh tế. Kỹ thuật Cơ khí là ngành đào tạo lâu đời nhất, chuyên về thiết kế chế tạo máy, robot công nghiệp và tự động hóa sản xuất.

Ngành Kỹ thuật Điện – Điện tử tập trung vào hệ thống điện năng lượng, mạch điện tử và thiết bị thông minh. Kỹ thuật Xây dựng đào tạo chuyên gia về kết cấu công trình, quy hoạch đô thị và quản lý dự án xây dựng.

  • Kỹ thuật Hóa học – Công nghệ sinh học: Nghiên cứu quy trình sản xuất, xử lý môi trường
  • Kỹ thuật Vật liệu: Phát triển vật liệu mới, công nghệ nano
  • Kỹ thuật Ô tô: Thiết kế, sản xuất phương tiện giao thông
  • Kỹ thuật Cơ điện tử Máy xây dựng: Chuyên ngành mới, thu hút nhiều thí sinh

Tỷ lệ có việc làm của sinh viên các ngành kỹ thuật đạt từ 90–94% sau 6 tháng tốt nghiệp, với mức lương khởi điểm từ 10–16 triệu đồng/tháng tùy chuyên ngành.

Khoa điện điện tử là một trong các ngành đại học Bách khoa TP.HCM được nhiều bạn trẻ lựa chọn
Khoa điện – điện tử là một trong các ngành đại học Bách khoa TP.HCM được nhiều bạn trẻ lựa chọn

Ngành công nghệ thông tin và liên quan có những lựa chọn nào?

Công nghệ Thông tin là ngành hot nhất hiện nay với 6 chuyên ngành chi tiết. Khoa học Máy tính tập trung lập trình, thuật toán và trí tuệ nhân tạo. Kỹ thuật Máy tính chuyên về phần cứng, kiến trúc hệ thống và mạng máy tính.

Hệ thống Thông tin đào tạo phân tích dữ liệu, quản lý cơ sở dữ liệu doanh nghiệp. An toàn Thông tin bảo mật mạng, phòng chống tấn công mạng – ngành rất khan hiếm nhân lực chất lượng cao.

Sinh viên IT tại ĐHBK Hà Nội có cơ hội thực tập tại các công ty công nghệ hàng đầu như FPT, Viettel, Samsung, Microsoft Việt Nam với mức lương thực tập từ 7–10 triệu đồng/tháng.

Công nghệ Multimedia và Truyền thông tập trung game, ứng dụng di động và nội dung số. Ngành IT học trường nào là câu hỏi được nhiều thí sinh quan tâm, và ĐHBK Hà Nội là lựa chọn hàng đầu với chương trình chuẩn quốc tế.

Nhóm ngành kinh tế, quản lý tại Đại học Bách Khoa Hà Nội có gì đặc biệt?

Khác với các trường kinh tế truyền thống, ĐHBK Hà Nội đào tạo ngành kinh tế kết hợp mạnh với công nghệ. Quản trị Kinh doanh tại đây chú trọng quản lý doanh nghiệp công nghệ, khởi nghiệp sáng tạo và chuyển đổi số.

Kế toán – Kiểm toán ứng dụng phần mềm ERP, blockchain trong quản lý tài chính. Ngành này có tỷ lệ sinh viên tìm được việc làm cao nhất trong nhóm kinh tế với 93–96% sau tốt nghiệp.

Marketing và Thương mại điện tử là ngành mới, đào tạo chuyên gia marketing số và phân tích dữ liệu khách hàng. Ngành Marketing học trường nào phù hợp nhất? ĐHBK Hà Nội nổi bật với chương trình marketing kỹ thuật số tiên tiến.

  • Kinh tế Quốc tế: Thương mại điện tử xuyên biên giới, logistics
  • Quản lý Đầu tư: Đánh giá dự án công nghệ, quản lý rủi ro
  • Tài chính Ngân hàng: Công nghệ tài chính (fintech), thanh toán số

Sinh viên được học từ các giảng viên có kinh nghiệm thực tiễn tại doanh nghiệp, kết hợp lý thuyết với case study thực tế từ các công ty hàng đầu.

Chương trình chất lượng cao, tiên tiến và liên kết quốc tế gồm các ngành nào?

ĐHBK Hà Nội có 15 chương trình đào tạo chất lượng cao (CTCLC) với học phí từ 60–100 triệu đồng/năm. Các chương trình này sử dụng giáo trình quốc tế, giảng dạy bằng tiếng Anh và có thời gian thực tập tại nước ngoài.

Chương trình PFIEV (Programme de Formation d’Ingénieurs d’Excellence au Vietnam) hợp tác với Pháp đào tạo kỹ sư chất lượng cao. Sinh viên học 2 năm tại Việt Nam, 1 năm tại Pháp và nhận bằng kép từ cả hai nước.

Chương trình Đối tác Đặc điểm
HEDSPI Doanh nghiệp Nhật Bản Đào tạo kỹ sư hệ thống thông tin
PFES INSA Toulouse (Pháp) Kỹ thuật môi trường & năng lượng
ELITECH Universiti Teknologi Malaysia Công nghệ điện tử viễn thông

Chương trình Space Technology với Đại học Tokyo (Nhật Bản) đang trong giai đoạn thử nghiệm. Đại học Ngoại thương có những ngành nào so với ĐHBK? Mỗi trường có thế mạnh riêng, ĐHBK nổi trội về kỹ thuật công nghệ cao.

Sinh viên các chương trình này có tỷ lệ ra trường với học bổng thạc sĩ, tiến sĩ tại nước ngoài lên tới 40%, mức lương khởi điểm từ 20–35 triệu đồng/tháng.

Chương trình đại trà khác biệt như thế nào so với các chương trình khác?

Phân loại chương trình đào tạo đại trà, chất lượng cao và quốc tế

Hiện nay, các trường đại học tại Việt Nam thường phân chia chương trình đào tạo thành ba nhóm chính để phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của sinh viên. Mỗi loại chương trình có cách thức tuyển sinh, học phí và chất lượng đào tạo khác nhau.

Chương trình đại trà khác biệt như thế nào so với các chương trình khác?

Chương trình đại trà là loại hình đào tạo phổ biến nhất tại các trường đại học Việt Nam, với quy mô tuyển sinh lớn và mức học phí thấp hơn so với các chương trình chất lượng cao hoặc quốc tế. Điểm chuẩn đầu vào của chương trình này thường thấp hơn, giúp nhiều thí sinh có cơ hội tiếp cận giáo dục đại học. Đại học Bách khoa gồm những ngành nào là câu hỏi thường gặp khi tìm hiểu về chương trình đại trà.

Về chất lượng giảng dạy, chương trình đại trà vẫn đảm bảo chuẩn đầu ra theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sinh viên học theo chương trình khung chung, với giảng viên chính quy của trường. Tuy nhiên, do số lượng sinh viên đông, việc tương tác giữa giảng viên và sinh viên có thể hạn chế hơn. Đại học Bách khoa gồm những ngành nào cũng là yếu tố quan trọng khi lựa chọn chương trình đại trà.

Học phí của chương trình đại trà dao động từ 20–40 triệu đồng/năm tùy theo ngành học và trường, đặc biệt tại các trường công lập tự chủ tài chính như Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Đại học Bách khoa Hà Nội. Đây là lựa chọn phù hợp cho gia đình có thu nhập trung bình, đặc biệt là tại các trường đại học điểm thấp học phí rẻ ở nhiều tỉnh thành.

Chương trình chất lượng cao Elitech có ưu điểm gì nổi bật?

Chương trình chất lượng cao (Elite Technology) là mô hình đào tạo tiên tiến được nhiều trường đại học áp dụng để nâng cao chất lượng giáo dục. Điểm nổi bật của chương trình này là quy mô lớp học nhỏ, thường chỉ 25-30 sinh viên mỗi lớp, tạo điều kiện cho giảng viên theo dõi sát sao từng sinh viên. Đại học Bách khoa gồm những ngành nào cũng là câu hỏi quan trọng khi tìm hiểu về chương trình chất lượng cao.

Về chương trình đào tạo, chương trình chất lượng cao thường cập nhật kiến thức mới nhất từ các trường đại học hàng đầu thế giới. Sinh viên được học với các giảng viên có trình độ cao, nhiều người có bằng Tiến sĩ từ nước ngoài. Một số môn học được giảng dạy bằng tiếng Anh để nâng cao khả năng ngoại ngữ.

Cơ sở vật chất phục vụ chương trình chất lượng cao thường được đầu tư tốt hơn, với phòng học hiện đại, trang thiết bị thí nghiệm tiên tiến. Sinh viên có nhiều cơ hội tham gia nghiên cứu khoa học, thực tập tại các doanh nghiệp lớn. Mức học phí cao hơn chương trình đại trà khoảng 1.5-2 lần, nhưng chất lượng đào tạo và cơ hội việc làm sau tốt nghiệp cũng tương ứng cao hơn. Đại học Bách khoa gồm những ngành nào là yếu tố quan trọng khi cân nhắc chương trình này.

Các chương trình liên kết quốc tế mang lại lợi ích gì cho sinh viên?

Chương trình liên kết quốc tế là hình thức hợp tác giữa trường đại học Việt Nam và các trường đại học nước ngoài, mang lại cơ hội học tập theo tiêu chuẩn quốc tế ngay tại Việt Nam. Sinh viên có thể nhận được bằng tốt nghiệp của trường đại học nước ngoài danh tiếng hoặc song bằng tùy theo chương trình. Đại học Bách khoa gồm những ngành nào cũng là câu hỏi thường gặp khi tìm hiểu về chương trình liên kết quốc tế.

Ưu điểm lớn nhất của chương trình này là tiết kiệm chi phí so với việc du học hoàn toàn. Sinh viên chỉ cần sang nước ngoài trong 1-2 năm cuối hoặc có thể hoàn thành toàn bộ chương trình tại Việt Nam. Điều này giúp các gia đình có thu nhập trung bình cũng có thể tiếp cận giáo dục quốc tế.

Sinh viên được học với giảng viên người nước ngoài, sử dụng giáo trình quốc tế và phương pháp giảng dạy tiên tiến. Khả năng tiếng Anh được cải thiện đáng kể thông qua việc học các môn chuyên ngành bằng tiếng Anh. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể dễ dàng xin việc tại các công ty đa quốc gia hoặc tiếp tục học cao hơn ở nước ngoài. Tuy nhiên, học phí của chương trình liên kết quốc tế thường cao gấp 2-3 lần so với chương trình đại trà.

Tổ hợp môn xét tuyển của từng nhóm ngành là gì?

Lựa chọn tổ hợp xét tuyển phù hợp với từng ngành

Việc lựa chọn tổ hợp môn xét tuyển đại học đóng vai trò quyết định trong hành trình theo đuổi ngành học mơ ước của thí sinh. Mỗi tổ hợp môn sẽ mở ra những cánh cửa khác nhau, dẫn dắt học sinh đến với các lĩnh vực chuyên môn phù hợp với năng lực và định hướng nghề nghiệp tương lai.

Hiện tại, hệ thống giáo dục đại học Việt Nam áp dụng nhiều tổ hợp xét tuyển đa dạng, từ những tổ hợp truyền thống như A00, A01, D01 đến các tổ hợp mới được bổ sung như A04, A05, C04. Điều này tạo ra nhiều lựa chọn linh hoạt cho thí sinh, nhưng cũng đặt ra thách thức trong việc định hướng chính xác.

Các nhóm ngành kỹ thuật – công nghệ thường ưu tiên tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) và A01 (Toán, Lý, Anh). Trong khi đó, ngành Công nghệ thông tin ngày càng chấp nhận thêm tổ hợp A04 (Toán, Lý, Tin) để phù hợp với xu hướng số hóa. Nhóm ngành kinh tế – quản trị thường sử dụng tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh) hoặc A01, trong khi ngành Marketing có thể chấp nhận cả tổ hợp D07 (Toán, Hóa, Anh).

Thí sinh cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa khả năng học tập của bản thân và yêu cầu điểm chuẩn của từng ngành. Một số trường đại học còn quy định điểm sàn cho từng môn trong tổ hợp, tạo ra áp lực bổ sung cho việc lựa chọn. Điều này đặc biệt quan trọng đối với những thí sinh có điểm trung bình khá và muốn tìm hiểu về các trường đại học có điểm chuẩn phù hợp.

Xu hướng hiện nay cho thấy nhiều trường đại học mở rộng danh sách tổ hợp xét tuyển để thu hút nhiều nguồn thí sinh hơn. Tuy nhiên, thí sinh vẫn nên ưu tiên chọn tổ hợp mà mình có thế mạnh nhất, thay vì chạy theo số lượng tổ hợp nhiều.

Tổ hợp môn xét tuyển của từng nhóm ngành là gì?

Hệ thống phân loại tổ hợp xét tuyển đại học được thiết kế dựa trên đặc thù của từng nhóm ngành học. Nhóm ngành khoa học tự nhiên và kỹ thuật thường yêu cầu tổ hợp A (Toán – Lý – Hóa, Toán – Lý – Anh), nhấn mạnh khả năng tư duy logic và hiểu biết về khoa học cơ bản.

Nhóm ngành xã hội – nhân văn ưu tiên tổ hợp C và D, bao gồm C00 (Văn – Sử – Địa), D01 (Toán – Văn – Anh), D07 (Toán – Hóa – Anh). Các tổ hợp này phù hợp với học sinh có thế mạnh về ngôn ngữ, khả năng phân tích và tư duy xã hội. Nhóm ngành y dược thường sử dụng tổ hợp B (Toán – Hóa – Sinh), đôi khi kết hợp với D07 để đánh giá khả năng ngoại ngữ của thí sinh.

  • Có nên chọn tổ hợp truyền thống hay mở rộng khi đăng ký vào Bách Khoa? Đại học Bách Khoa thường ưu tiên tổ hợp truyền thống A00 và A01 do tính chất chuyên sâu về khoa học kỹ thuật. Tổ hợp A00 phù hợp với học sinh có nền tảng vững về các môn tự nhiên, trong khi A01 dành cho những em muốn phát huy lợi thế tiếng Anh. Các tổ hợp mở rộng như A04, A05 chỉ nên chọn nếu thí sinh thực sự có thế mạnh ở môn Tin học hoặc Sinh học, và cần kiểm tra kỹ danh sách ngành tuyển sinh theo từng tổ hợp. Đại học Bách Khoa gồm những ngành nào cũng là câu hỏi quan trọng để thí sinh định hướng lựa chọn tổ hợp phù hợp.

Từ năm 2025, kỳ thi tốt nghiệp THPT sẽ chuyển sang đánh giá năng lực toàn diện, thay thế cho kỳ thi theo chương trình cũ. Điều này đòi hỏi thí sinh cần cập nhật phương thức xét tuyển của từng trường, bao gồm cả việc tìm hiểu đại học Bách Khoa gồm những ngành nào để có lựa chọn phù hợp. Nhiều trường đại học lớn như Đại học Bách Khoa Hà Nội và Đại học Bách Khoa TP.HCM đã bổ sung thêm các tổ hợp mới, đặc biệt là những tổ hợp có môn Tin học hoặc tiếng Anh, nhằm đáp ứng xu hướng chuyển đổi số và hội nhập quốc tế.

Thí sinh cũng cần lưu ý rằng từ năm 2025, điểm sàn tối thiểu cho từng ngành sẽ do các cơ sở đào tạo tự quyết định, thay vì áp dụng chung một mức điểm sàn toàn quốc. Điều này đòi hỏi thí sinh phải chủ động cập nhật thông tin chính thức từ website của nhà trường, đặc biệt khi tìm hiểu đại học Bách Khoa gồm những ngành nào và yêu cầu cụ thể của từng ngành.

Sinh viên tốt nghiệp mỗi nhóm ngành thường làm việc ở đâu?

Cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp từng nhóm ngành

Sinh viên tốt nghiệp các ngành kỹ thuật tại trường Bách Khoa có nhiều con đường phát triển sự nghiệp đa dạng. Mỗi nhóm ngành mở ra những cơ hội việc làm riêng biệt tương ứng với chuyên môn được đào tạo. Thị trường lao động hiện tại đang có nhu cầu cao về nhân lực kỹ thuật chất lượng.

Sinh viên tốt nghiệp mỗi nhóm ngành thường làm việc ở đâu?

Sinh viên ngành Cơ khí thường tìm việc tại các công ty sản xuất, nhà máy chế tạo máy, doanh nghiệp ô tô và hàng không vũ trụ. Họ đảm nhận vai trò thiết kế sản phẩm, quản lý sản xuất hoặc kỹ sư bảo trì thiết bị. Đại học Bách Khoa gồm những ngành nào liên quan đến cơ khí cũng được đào tạo bài bản để đáp ứng nhu cầu thị trường.

Nhóm ngành Điện – Điện tử có cơ hội làm việc tại các tập đoàn viễn thông, công ty điện lực, doanh nghiệp sản xuất thiết bị điện tử. Vị trí phổ biến gồm kỹ sư thiết kế mạch, chuyên viên tự động hóa và kỹ sư hệ thống điện. Đại học Bách Khoa gồm những ngành nào thuộc lĩnh vực điện tử cũng được cập nhật theo xu hướng công nghệ mới.

Sinh viên ngành CNTT được các công ty phần mềm, ngân hàng, doanh nghiệp fintech và startup công nghệ săn đón. Họ làm việc với vai trò lập trình viên, chuyên viên phân tích dữ liệu, kỹ sư bảo mật thông tin. Đại học Bách Khoa gồm những ngành nào liên quan đến CNTT luôn được đánh giá cao về chất lượng đào tạo.

Nhóm ngành Hóa học – Hóa công tập trung vào các nhà máy hóa chất, dược phẩm, thực phẩm và mỹ phẩm. Cơ hội nghề nghiệp bao gồm kỹ sư quy trình, chuyên viên kiểm định chất lượng và nghiên cứu phát triển sản phẩm. Đại học Bách Khoa gồm những ngành nào thuộc lĩnh vực hóa học cũng được chú trọng phát triển.

  • Những lĩnh vực mới nổi dành cho sinh viên Bách Khoa là gì?
    AI và Machine Learning đang tạo ra nhiều vị trí việc làm mới cho sinh viên IT và Điện tử. Năng lượng tái tạo mở ra cơ hội cho ngành Cơ khí và Điện. Công nghệ Blockchain thu hút nhân lực từ nhiều chuyên ngành khác nhau. Lĩnh vực IoT (Internet of Things) cần sự kết hợp giữa phần cứng và phần mềm. Robotics và tự động hóa đang phát triển mạnh tại các khu công nghiệp. Đại học Bách Khoa gồm những ngành nào liên quan đến các lĩnh vực mới nổi này cũng được cập nhật thường xuyên.

Học phí các chương trình tại Đại học Bách Khoa Hà Nội hiện nay ra sao?

Học phí, chỉ tiêu và điều kiện tuyển sinh theo từng chương trình

Mỗi chương trình đào tạo tại Đại học Bách Khoa quy định mức học phí riêng biệt, phụ thuộc vào đặc thù ngành học và phương thức tuyển sinh. Bên cạnh đó, chỉ tiêu tuyển sinh hằng năm dao động theo nhu cầu thị trường lao động cũng như định hướng phát triển của trường. Hiểu rõ các thông tin này giúp thí sinh và phụ huynh chuẩn bị tốt hơn cho kế hoạch học tập.

Học phí các chương trình tại Đại học Bách Khoa Hà Nội hiện nay ra sao?

Học phí tại Đại học Bách Khoa Hà Nội được phân chia theo từng loại hình đào tạo với mức chênh lệch khá lớn. Chương trình chính quy có mức thu dao động từ 1,3 đến 2 triệu đồng/tín chỉ tùy theo ngành học. Các ngành kỹ thuật truyền thống như Cơ khí, Xây dựng thường có mức thấp hơn, trong khi ngành Công nghệ thông tin và các ngành ứng dụng công nghệ cao thu phí ở mức cao nhất.

Chương trình tiên tiến và chất lượng cao có mức học phí từ 2,8 đến 4,5 triệu đồng/tín chỉ. Điều này phản ánh chất lượng giảng dạy nâng cao, trang thiết bị hiện đại và cơ hội thực tập tại doanh nghiệp uy tín. Đặc biệt, các chương trình liên kết quốc tế có thể lên tới trên 8 triệu đồng/tín chỉ, nhưng sinh viên sẽ nhận được bằng cấp được công nhận toàn cầu.

So với các trường đại học có học phí thấp khác tại Hà Nội, mức thu của Bách Khoa thuộc nhóm trung bình – khá, phù hợp với chất lượng đào tạo được đánh giá cao.

  • Điều kiện xét tuyển của mỗi loại hình đào tạo có khó không?

Độ khó của điều kiện xét tuyển tại Bách Khoa Hà Nội khác nhau rõ rệt giữa các chương trình. Chương trình chính quy thường yêu cầu điểm chuẩn từ 22 đến trên 29 điểm (thang 30), tùy theo ngành học và năm tuyển sinh. Các ngành “hot” như Công nghệ thông tin, Điện tử – Viễn thông luôn có điểm chuẩn ở mức cao, trong khi ngành Dệt may, Công nghệ thực phẩm thường dễ đậu hơn.

Chương trình tiên tiến đặt ra yêu cầu khắt khe hơn với điểm chuẩn từ 26-29 điểm. Ngoài ra, thí sinh còn phải đạt yêu cầu tiếng Anh đầu vào (IELTS ≥5.0 hoặc tương đương) và vượt qua vòng phỏng vấn năng lực bằng tiếng Anh nếu đăng ký một số chuyên ngành đặc thù.

Đối với những ai có điểm thi tốt nghiệp THPT chưa đạt mức cao, vẫn có thể cân nhắc xét tuyển theo phương thức riêng hoặc xét học bạ. Tuy nhiên, số lượng chỉ tiêu cho các phương thức này thường hạn chế, chỉ chiếm dưới 10% tổng chỉ tiêu của mỗi ngành.Kết luận 

Trên đây là danh sách các ngành đại học Bách Khoa TP.HCM có triển vọng phát triển cao và tỷ lệ việc làm lên đến 100%. Hy vọng những chia sẻ trong bài viết là hữu ích và giúp các bạn có thể lựa chọn được ngành nghề phù hợp.

Nguyễn Hoàng Phúc
Luật sư tư vấn di trúChuyên gia tư vấn định cư quốc tế
Nguyễn Hoàng Phúc là luật sư tư vấn di trú với hơn 10 năm kinh nghiệm, chuyên giúp khách hàng định cư tại Mỹ, Canada, Úc và các nước châu Âu. Anh chuyên tư vấn các chương trình visa tay nghề, visa đầu tư, và định cư.