Đại học Kinh tế Quốc dân là ngôi trường mơ ước của biết bao bạn trẻ và phụ huynh của họ. Sức hấp dẫn của các ngành Đại học Kinh tế Quốc dân đến từ nhiều yếu tố khác nhau. Nếu có nhu cầu theo học tại Đại học Kinh tế Quốc dân, hãy cùng tìm hiểu những ngành đào tạo hot nhất của trường cũng như lý do vì sao những ngành này lại có sức hút đến vậy.
Thông tin quan trọng
Các ngành tại Đại học Kinh tế Quốc dân NEU đào tạo chất lượng và nên học nhất:
- Quản trị khách sạn;
- Kinh tế quốc tế;
- Thương mại điện tử;
- Kế toán, kiểm toán;
- Quản trị kinh doanh;
- Marketing;
- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng;
- Kinh doanh quốc tế;
Giới thiệu về trường đại học Kinh tế Quốc dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University – NEU) là một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu về đào tạo kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh tại Việt Nam. Được thành lập từ năm 1956 với tên gọi ban đầu là Trường Kinh tế Tài chính, trải qua nhiều lần đổi tên, đến năm 1985 trường chính thức mang tên như hiện nay. Tọa lạc tại số 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội, NEU hiện đang đào tạo 33 ngành với 80 chương trình đào tạo khác nhau. Với đội ngũ khoảng 759 giảng viên và quy mô 22.000 sinh viên, trường không chỉ là trung tâm đào tạo mà còn là nơi nghiên cứu khoa học kinh tế chuyên sâu, tư vấn chính sách vĩ mô cho Chính phủ. NEU nổi tiếng là cái nôi đào tạo nhiều thế hệ lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước và doanh nhân thành đạt. Với khẩu hiệu “Đổi mới, hội nhập, phát triển”, trường luôn giữ vững vị thế là một trong những trung tâm đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế hàng đầu của Việt Nam.
Các ngành Đại học Kinh tế Quốc Dân
Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân đào tạo các chuyên ngành
TT | Ngành/Chương trình | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|---|
A | Các chương trình chuẩn học bằng tiếng Việt | |||
1 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00, A01, D01, D07 | 24.55 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00, A01, D01, D07 | 24.7 |
3 | Kinh tế | 7310106 | A00, A01, D01, D07 | 24.03 |
4 | Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, D07 | 28.2 |
5 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | A00, A01, D01, D07 | 27.57 |
6 | Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D07 | 27.78 |
7 | Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01, D07 | 27.79 |
8 | Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D07 | 27.29 |
9 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, D07 | 27.3 |
10 | Bảo hiểm | 7340204 | A00, A01, D01, D07 | 26.71 |
11 | Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, A01, D01, D07 | 22.48 |
12 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 | 27.15 |
13 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, D07 | 26.94 |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, A01, D01, D07 | 26.71 |
15 | Kinh tế phát triển | 7310105 | A00, A01, D01, D07 | 27.2 |
16 | Kinh tế học (ngành Kinh tế) | 7310101_1 | A00, A01, D01, D07 | 27.2 |
17 | Kinh tế và QL đô thị (ngành KT) | 7310101_2 | A00, A01, D01, D07 | 27.01 |
18 | KT và QL nguồn nhân lực (ngành KT) | 7310101_3 | A00, A01, D01, D07 | 27.34 |
19 | Toán kinh tế** | 7310108 | A00, A01, D01, D07 | 36.2 (toán x2) |
20 | Thống kê kinh tế** | 7310107 | A00, A01, D01, D07 | 36.23 (toán x2) |
21 | Hệ thống thông tin quản lý** | 7340405 | A00, A01, D01, D07 | 22.13 (toán x2) |
22 | Công nghệ thông tin** | 7480201 | A00, A01, D01, D07 | 35.17 (toán x2) |
23 | Khoa học máy tính** | 7480101 | A00, A01, D01, D07 | 33.55 (toán x2) |
24 | Luật kinh tế | 7380107 | A00, A01, D01, D07 | 27.05 |
25 | Luật | 7380101 | A00, A01, D01, D07 | 26.91 |
26 | Khoa học quản lý | 7340401 | A00, A01, D01, D07 | 27.1 |
27 | Quản lý công | 7340403 | A00, A01, D01, D07 | 26.96 |
28 | Quản lý TN & môi trường | 7850101 | A00, A01, D01, B00 | 26.76 |
29 | Quản lý đất đai | 7850103 | A00, A01, D01, B00 | 26.85 |
30 | Bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01, B00 | 26.83 |
31 | KT tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | A00, A01, D01, B00 | 26.87 |
32 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | A00, A01, D01, B00 | 26.85 |
33 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | A00, A01, D01, B00 | 26.81 |
34 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | A00, A01, D01, D07 | 27.4 |
35 | Quản lý dự án | 7340409 | A00, A01, D01, D07 | 27.15 |
36 | Quan hệ công chúng | 7320108 | A01, D01, C03, C04 | 28.18 |
37 | Ngôn ngữ Anh * | 7220201 | A01, D01, D09, D10 | 35.6 |
TT | Ngành/Chương trình | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn 2024 |
---|---|---|---|---|
B – Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) | ||||
1 | Quản trị khách sạn* | POHE1 | A01, D01, D07, D09 | 35.8 (tiếng Anh x2) |
2 | Quản trị lữ hành* | POHE2 | A01, D01, D07, D09 | 35.75 (tiếng Anh x2) |
3 | Truyền thông Marketing* | POHE3 | A01, D01, D07, D09 | 37.49 (tiếng Anh x2) |
4 | Luật kinh doanh* | POHE4 | A01, D01, D07, D09 | 35.26 (tiếng Anh x2) |
5 | Quản trị KD thương mại* | POHE5 | A01, D01, D07, D09 | 36.59 (tiếng Anh x2) |
6 | Quản lý thị trường* | POHE6 | A01, D01, D07, D09 | 35.38 (tiếng Anh x2) |
7 | Thẩm định giá* (ngành Marketing) | POHE7 | A01, D01, D07, D09 | 36.05 (tiếng Anh x2) |
C – Các chương trình học bằng tiếng Anh | ||||
1 | Tài chính và Đầu tư (BFI)/Tài chính-Ngân hàng | EP10 | A01, D01, D07, D10 | 36.36 (tiếng Anh x2) |
2 | Logistics và QL chuỗi cung ứng tích hợp ICAEW | EP14 | A01, D01, D07, D10 | 0 |
3 | Quản trị KD (E-BBA) | EBBA | A00, A01, D01, D07 | 27.01 |
4 | Quản lý công và Chính sách (E-PMP) | EPMP | A01, D01, D07, D10 | 19.35 (DGNL) |
5 | Định phí BH & Quản trị rủi ro (Actuary) | EP02 | A01, D01, D07, D10 | 26.57 |
6 | Khoa học dữ liệu KT & KD (DSEB) | EP03 | A01, D01, D07, D10 | 26.97 |
7 | Kinh doanh số (E-BDB)/QTKD | EP05 | A01, D01, D07, D10 | 21.93 (DGNL) |
8 | Phân tích kinh doanh (BA)/QTKD | EP06 | A01, D01, D07, D10 | 22.57 (DGNL) |
9 | Công nghệ tài chính (BFT)/Tài chính-Ngân hàng | EP09 | A00, A01, D01, D07 | 21.07 (DGNL) |
10 | Kế toán tích hợp ICAEW CFAB (ACT-ICAEW) | EP04 | A00, A01, D01, D07 | 27.2 |
11 | Kiểm toán tích hợp ICAEW CFAB (AUD-ICAEW) | EP12 | A00, A01, D01, D07 | 27.79 |
12 | Kinh tế học tài chính (FE)/Kinh tế | EP13 | A01, D01, D07, D10 | 20.25 |
13 | QL điều hành thông minh (E-SOM)/QTKD | EP07 | A01, D01, D07, D10 | 20.25 (DGNL) |
14 | QL chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/QTKD | EP08 | A01, D01, D07, D10 | 26.86 |
15 | Khởi nghiệp & PT kinh doanh/QTKD | EP01 | A01, D01, D07, D09 | 36.25 (tiếng Anh x2) |
16 | QL khách sạn quốc tế (IHME) | EP11 | A01, D01, D09, D10 | 35.65 (tiếng Anh x2) |
Nên học ngành gì ở kinh tế quốc dân
Đại học Kinh tế Quốc dân dẫn đầu trong giáo dục quản lý và kinh tế, là niềm mơ ước của không ít bạn trẻ Việt Nam và ngoại quốc. Hãy tham khảo top những ngành đào tạo hot nhất Đại học Kinh tế Quốc Dân sau đây:
Ngành Kinh tế quốc tế
Ngành Kinh tế quốc tế có điểm chuẩn đầu vào rất cao, tỉ lệ chọi rất lớn. Mỗi năm của trường chỉ lấy chỉ tiêu khoảng 120 người và nhận xét tuyển các khối A00, A01, D01, D07.
Sinh viên sẽ nắm bắt được kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế, chính sách đối ngoại, nghiệp vụ kinh tế quốc tế… Sau khi học xong, sinh viên có khả năng xây dựng chiến lược và điều phối kinh tế đối ngoại, nghiên cứu và phân tích hoạt động kinh tế quốc tế.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có cơ hội làm tại các công ty về xuất nhập khẩu, công ty hợp tác hoặc có vốn đầu tư nước ngoài, làm tại các tổ chức quản lý quan hệ kinh tế quốc tế, làm cố vấn kinh tế đối ngoại cho tổ chức quốc tế…
Ngành kế toán
Ngành kế toán đã hot từ lâu và đến nay vẫn được ưa chuộng. Ngành được chia làm hai chuyên ngành gồm kế toán và kiểm toán. Chuyên ngành kế toán đào tạo sinh viên có nghiệp vụ tổ chức công tác kế toán. Chuyên ngành kiểm toán thì đào tạo sinh viên đủ khả năng làm kiểm toán viên.
Chuyên ngành kế toán đào tạo xây dựng mô hình chung về tổ chức hạch toán, lập sổ sách kế toán, phân tích báo cáo tài chính… Cử nhân chuyên ngành này có thể làm việc tại các phòng tài chính – kế toán hay các đơn vị chỉ đạo kế toán nhà nước.
Ngành Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh là một trong những các ngành Đại học Kinh tế Quốc dân có “tuổi đời” lâu năm nhất tại trường. Ngành được phân ra thành nhiều chuyên ngành nhằm đào tạo chuyên sâu kiến thức cho sinh viên. Mục tiêu của ngành là đào những bạn trẻ có đầy đủ kiến thức về kinh tế, kinh doanh tổng hợp, thị trường… Sau khi học xong, sinh viên sẽ có kiến thức thực tế về các hoạt động kinh doanh, xây dựng chiến lược, chính sách phát triển…
Hiện tại, Ngành Quản trị kinh doanh có mã ngành là 7340101, xét tuyển khối A00, A01, D01, D07. Sinh viên sau khi tốt có thể làm việc tại nhiều công ty kinh doanh trong nước và quốc tế, các cơ quan kinh tế hoặc công tác giảng dạy và nghiên cứu tại trường Cao đẳng, Đại học.
Ngành Marketing
Ngành Marketing rất hot vài năm gần đây bởi tính ứng dụng cao. Ngành Marketing gồm bốn chuyên ngành khác nhau như: Truyền thông Marketing, Quản trị Marketing, Quản trị bán hàng, Thẩm định giá. Ngành xét tuyển những khối như A00, A01, D01, D07.
Tùy chuyên ngành, sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức khác nhau. Sinh viên sẽ được phát triển khả năng xây dựng và lập kế hoạch truyền thông, xây dựng và quản lý thương hiệu, digital Marketing, kỹ năng bán hàng, phân tích thị trường, phân tích hành vi tiêu dùng… Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc làm chuyên viên Marketing, chuyên viên nghiên cứu thị trường, chạy Ads, SEO, Agency…
Liên quan: Marketing học trường nào?
Ngành Thương mại điện tử
Thương mại điện tử cũng là một trong các ngành Đại học Kinh tế Quốc dân khá mới. Tuy vậy, ngành mới có điểm trúng tuyển rất cao. Chỉ tiêu tuyển sinh chỉ 60 người nên tỷ lệ chọi vô cùng lớn. Ngành này đào tạo cử nhân thương mại điện tử rất bài bản và đây cũng là một lĩnh vực phổ biến trong cuộc sống.
Thương mại điện tử
Ngành Quan hệ công chúng
Ngành Công nghệ thông tin tại Đại học Kinh tế Quốc dân (mã ngành 7480201) là chương trình đào tạo 4 năm với 130 tín chỉ, kết hợp độc đáo giữa kiến thức quản lý kinh tế và chuyên môn công nghệ. Với điểm chuẩn 21.05 năm 2023, ngành đào tạo những chuyên gia CNTT có khả năng ứng dụng công nghệ vào môi trường kinh doanh. Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội việc làm rộng mở tại các công ty công nghệ, tổ chức tài chính với mức lương khởi điểm từ 20-30 triệu đồng/tháng.
Vì sao nên chọn Đại học Kinh tế Quốc dân?
Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) là trường đứng đầu trong đào tạo các khối ngành liên quan tới kinh tế và quản lý ở Việt Nam. NEU từ lâu đã luôn là niềm mơ ước của tất cả những bạn trẻ đam mê khối ngành kinh tế. Lý do nhất định phải theo học các ngành Kinh tế Quốc dân:
- Đầu tiên, NEU có chất lượng đào tạo tốt, ngôi trường có bề dày 60 năm phát triển trong nghề, nổi tiếng bởi đội ngũ giảng viên tận tâm và đều là các giáo sư, tiến sĩ danh tiếng.
- Nơi đây là cái nôi của tên tuổi những vị lãnh đạo tài ba của đất nước, đào tạo ra những nhà quản lý xuất sắc, là lò tôi luyện ra những ông chủ tập đoàn, CEO doanh nghiệp lớn.
- Tạo nhiều cơ hội trao đổi du học sinh và cơ hội phát triển bản thân trong môi trường nước ngoài cho sinh viên. Mạng lưới đối tác đào tạo của NEU có quy mô khắp các châu lục và không ngừng mở rộng mỗi ngày. Trường có nhiều ngành học hệ quốc tế, sinh viên có điều kiện tiếp xúc với môi trường ngoại ngữ, mở rộng khả năng giao tiếp ngoại ngữ.
- Cơ sở vật chất tốt bậc nhất giáo dục công lập. Ấn tượng nhất là hai tòa nhà thế kỉ – minh chứng cho việc cơ sở vật chất luôn được đầu tư hiện đại – văn minh nhất.
Kết luận
Trên đây là toàn bộ thông tin về các ngành Đại học Kinh tế Quốc dân đang hot nhất hiện nay. Với những ưu điểm về đào tạo kiến thức và phát triển bản thân, Kinh tế Quốc nơi xứng đáng là nơi chắp cánh ước mơ của bạn.